- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2006/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 21 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ NGHỈ VIỆC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cán bộ chuyên trách cấp xã do không đạt tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn khi thôi đảm nhiệm chức vụ được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành và được hưởng thêm một trong các chính sách riêng của tỉnh như sau:
1. Trường hợp đã đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội liên tục trở lên nhưng chưa đủ tuổi đời để hưởng trợ cấp hàng tháng mà không hưởng trợ cấp một lần, có đơn tự nguyện chờ giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng thì được nghỉ chờ đến khi đủ 55 tuổi đối với nam; 50 tuổi đối với nữ được hưởng theo chế độ quy định tại điểm 8.3 mục IV Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 và ngân sách tỉnh hỗ trợ mỗi năm 1.500.000 đồng, được giải quyết một lần, tối đa không quá 5 năm;
2. Trường hợp đã đủ 10 năm đóng bảo hiểm xã hội liên tục trở lên và còn thiếu không quá 5 năm tuổi đời để đủ tuổi hưởng trợ cấp hàng tháng mà không hưởng trợ cấp một lần, có đơn tự nguyện đóng tiếp tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng với mức bằng 15% tiền lương hàng tháng trước khi thôi đảm nhiệm chức vụ cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu, được hưởng theo chế độ quy định tại điểm 3 mục IV Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/05/2004 và ngân sách tỉnh hỗ trợ mỗi năm 1.000.000 đồng, được giải quyết một lần, tối đa không quá 5 năm;
3. Trường hợp đã đủ 10 năm đóng bảo hiểm xã hội liên tục trở lên và còn thiếu trên 5 năm tuổi đời để đủ tuổi hưởng trợ cấp hàng tháng mà tự nguyện hưởng trợ cấp một lần được hưởng theo chế độ quy định tại điểm 8.2 mục IV Thông tư Liên tịch số: 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/05/2004 và ngân sách tỉnh hỗ trợ mỗi năm công tác ½ tháng lương tính theo bình quân 5 năm cuối trước khi nghỉ việc.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 76/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND của tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Nghị quyết 76/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND của tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 130/2006/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ chuyên trách cấp xã nghỉ việc do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 130/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Văn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết