Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2005/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 07 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: THÀNH LẬP SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG TỈNH NINH BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Nghị định số: 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ về việc Quy định cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Căn cứ Nghị định số: 101/2004/NĐ-CP ngày 25/02/2004 của Chính phủ và Thông tư số: 02/2004/TTLT/BBCVT-BNV ngày 27/5/2004 của Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Bưu chính, Viễn thông thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thực hiện Nghị quyết số: 18/2004/NQ-HĐND ngày 17/12/2004 của HĐND tỉnh Ninh Bình, khoá XII, kỳ họp thứ 2 về việc phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện và Nghị quyết số:: 19/2004/NQ-HĐND ngày 17/12/2004 của HĐND tỉnh Ninh Bình khoá XII, kỳ họp thứ 2 về việc thành lập Sở Bưu chính Viễn thông tỉnh Ninh Bình.
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 259/TTr-SNV ngày 24 tháng 12 năm 2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Ninh Bình.
Sở Bưu chính, Viễn thông có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước, trụ sở làm việc đặt tại thị xã Ninh Bình.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/4/2005.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2005/QĐ-UB ngày 07/01/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình)
I. Chức năng:
Sở Bưu chính, Viễn thông là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin (gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); quản lý các dịch vụ công về bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Bưu chính, Viễn thông chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp toàn diện của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Sở Bưu chính Viễn thông có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước, trụ sở đặt tại thị xã Ninh Bình.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội ở địa phương và quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin của Quốc gia.
3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin đã được phê duyệt, thông tin tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về Bưu chính:
4.1. Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về bưu chính trên địa bàn tỉnh theo sự quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt.
4.2. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng bưu chính, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính trên toàn địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4.3. Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực bưu chính trên địa bàn tỉnh.
5. Về Viễn thông, Internet, Truyền dẫn phát sóng.
5.1. Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về viễn thông và Internet trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm triển khai , kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt.
5.2. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng viễn thông, an toàn và an ninh trong hoạt động viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5.3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với các Đài phát thanh, Truyền hình hoạt động trên địa bàn tỉnh.
5.4. Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh.
6. Về Điện tử, Công nghệ thông tin:
6.1. Trình UBND tỉnh về các đề án phát triển công nghiệp, công nghệ thông tin bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của quốc gia và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.2. Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.3. Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với đặc thù của địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển công nghệ thông tin của Quốc gia.
6.4. Trình UBND tỉnh kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.5. Chịu trách nhiệm triển khai các chương trình xã hội hoá công nghệ thông tin của Chính phủ, của Bộ Bưu chính Viễn thông trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh.
6.6. Thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao.
6.7. Trình UBND tỉnh ban hành quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền, chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được ban hành.
7. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại, thông tin phòng chống lụt, bão, thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia thẩm định hoặc thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định đối với các dự án về đầu tư chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ htông tin thuộc địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của Nhà nước về áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, công bố chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
11. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh giao và của Bộ Bưu chính, Viễn thông, tham gia thực hiện điều tra thống kê theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
13. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước các hoạt động của hội, các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn htông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
14. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm quản lý theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
16. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của sở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
17. Quản lý tài chính, tài sản của sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh và uỷ quyền của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
III. Tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Lãnh đạo sở:
Sở Bưu chính, Viễn thông có Giám đốc và không quá 2 phó giám đốc.
Giám đốc sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động cảu sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm báo cáo công tác của sở trước UBND tỉnh, HĐND tỉnh, Bộ Bưu chính Viễn thông và khi được yêu cầu.
Phó giám đốc sở được Giám đốc phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, Giám đốc, Phó giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông quy định và quy định của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Ninh Bình về quản lý cán bộ.
Việc khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
2.1. Văn phòng sở
2.2. Thanh tra sở
2.3. Phòng Viễn thông và Công nghệ thông tin
2.4. Phòng Bưu chính
3. Các đơn vị sự nghiệp
Căn cứ tình hình thực tế khi có nhu cầu Sở Bưu chính, Viễn thông phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng đề án trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập các đơn vị trực thuộc Sở Bưu chính, Viễn thông.
Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông quy định quy chế làm việc của Sở và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các đơn vị trực thuộc.
4. Biên chế:
Biên chế của Sở Bưu chính, Viễn thông do UBND tỉnh giao hàng năm.
Năm 2005 biên chế của Sở Bưu chính, Viễn thông là 14 biên chế và 01 hợp đồng lao động./.
- 1Quyết định 55/2005/QĐ-UB thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 18/2006/QĐ-UB về việc thành lập Trung tâm Đào tạo Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Bưu chính viễn thông Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 61/2005/QĐ-UB thành lập Thanh tra Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 28/2005/QĐ-UB thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1634/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 7Quyết định 57/2005/QĐ-UB thành lập Sở Bưu chính - Viễn thông tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 1634/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 55/2005/QĐ-UB thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 18/2006/QĐ-UB về việc thành lập Trung tâm Đào tạo Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Bưu chính viễn thông Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 61/2005/QĐ-UB thành lập Thanh tra Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 101/2004/NĐ-CP về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Quyết định 28/2005/QĐ-UB thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Nghị quyết 18/2004/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 10Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐND về thành lập Sở Bưu chính Viễn thông tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 57/2005/QĐ-UB thành lập Sở Bưu chính - Viễn thông tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 25/2005/QĐ-UB thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 25/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/01/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra