- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị quyết 05/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 6Luật đất đai 2013
- 7Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 11Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2016 về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 16Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2490/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 27/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai thời kỳ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2836/QĐ-UBND ngày 16/9/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Long Thành giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 06/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc duyệt điều chỉnh tên Chương trình thành “Chương trình phát triển đô thị thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030”;
Xét Chương trình phát triển đô thị thị trấn Long Thành, huyện Long Thành giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030 do Viện Quy hoạch Môi trường, Hạ tầng kỹ thuật đô thị và nông thôn lập tháng 5/2017 đã được chỉnh sửa theo nội dung góp ý của Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 165/TTr-SXD ngày 30/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030 với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị của thị trấn Long Thành, huyện Long Thành
a) Việc xây dựng triển khai thực hiện Chương trình phải bám sát chủ trương đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế Quốc tế; cụ thể hóa được các yêu cầu nhiệm vụ về phát triển đô thị đã được Chính phủ, UBND tỉnh Đồng Nai và UBND huyện Long Thành phê duyệt.
b) Sắp xếp, hình thành các chương trình, dự án cùng kế hoạch phân bổ vốn trên địa bàn thị trấn Long Thành theo các quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung đô thị thị trấn Long Thành và các quy hoạch khác nhằm phát triển kinh tế - xã hội, phát triển hạ tầng như: Giao thông, công nghiệp - thương mại - dịch vụ, sử dụng đất của thị trấn; đồng thời đảm bảo sự ổn định, tính trường tồn của đô thị đã được hình thành và phát triển theo các giai đoạn lịch sử.
c) Quản lý phát triển đô thị, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị thị trấn Long Thành theo hướng mô hình đô thị xanh và khắc phục các tiêu chí còn thiếu để đạt các tiêu chuẩn cơ bản của đô thị loại IV và nâng cấp lên thị xã về giao thông, hệ thống thoát nước, cây xanh, thu gom xử lý chất thải rắn - nghĩa trang và cảnh quan đô thị đến năm 2020; tiếp tục cải tạo chỉnh trang đô thị hiện hữu, xây dựng mới các khu chức năng, các công trình trọng điểm theo mô hình đô thị xanh, đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản của đô thị loại III và nâng cấp lên thành phố trong giai đoạn 2021 - 2030. Nâng cao vai trò, chức năng của đô thị trong vùng tỉnh Đồng Nai và vùng Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Lồng ghép, phối hợp có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đang hoạt động hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị trên phạm vi thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai, vùng Thành phố Hồ Chí Minh, kết nối với các khu vực lân cận. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp với điều kiện và yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội. Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của đô thị.
e) Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Kết hợp hiệu quả nguồn lực của Nhà nước với thu hút các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp hỗ trợ tài chính cho các hoạt động xây dựng, phát triển đô thị.
g) Ưu tiên các chương trình, dự án đang triển khai chuyển tiếp; các dự án, chương trình nhằm khắc phục những vấn đề bức xúc của xã hội, tăng cường tiêu chuẩn về chức năng cho các đô thị và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng trong tỉnh.
h) Xây dựng các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư các công trình mang ý nghĩa kinh tế - xã hội lớn, làm thay đổi diện mạo thị trấn. Góp phần tiết kiệm chi phí đầu tư, mang lại hiệu quả cao.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo các giai đoạn
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 - 2020; Quyết định số 2836/QĐ-UBND ngày 16/9/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc duyệt chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030 và Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Long Thành giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Các chỉ tiêu phát triển đô thị gồm:
a) Giai đoạn đến năm 2020: Tập trung xây dựng, nâng cấp hạ tầng đô thị theo hướng mô hình đô thị xanh để đạt các tiêu chí cơ bản của đô thị loại IV vào năm 2017; tiếp tục xây dựng và khắc phục các tiêu chí còn thiếu của đô thị loại IV và nâng cấp lên thị xã về giao thông, hệ thống thoát nước, cây xanh, thu gom xử lý chất thải rắn - nghĩa trang và cảnh quan đô thị.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 26,5 m²/người; tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố đạt trên 95%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đạt trên 19%; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt trên 6,0%.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt đạt 600 KWh/người/năm; tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 95%; tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ hẽm chiếu sáng đạt 80%.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt đạt 120 lít/người/ngày đêm; tỷ lệ dân cư khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 100%.
- Mật độ đường cống thoát nước mưa chính đạt trên 5,0 km/km²; thực hiện triển khai dự án phòng chống và giảm ngập úng đối với các khu vực có nguy cơ ngập úng.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%; tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 25%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy chế biến rác đạt 50%; tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%.
- Chỉ tiêu đất cây xanh toàn đô thị đạt trên 5,0 m²/người; chỉ tiêu đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt trên 4,0 m²/người.
b) Giai đoạn 2021 - 2030: Tiếp tục cải tạo chỉnh trang đô thị hiện hữu; xây dựng mới các khu chức năng, các công trình trọng điểm theo mô hình đô thị xanh, đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản của đô thị loại III và nâng cấp lên thành phố.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt trên 30 m² sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt trên 97%.
- Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt trên 8%; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt trên 10,0%.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt đạt trên 750 KWh/người/năm; tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 100%; tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ hẻm chiếu sáng đạt 90%.
- Hoàn thiện các dự án chống ngập úng đối với các khu vực có nguy cơ ngập úng.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 35%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy chế biến rác đạt 80%.
- Chỉ tiêu đất cây xanh toàn đô thị đạt trên 7,0 m²/người; chỉ tiêu đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt trên 5,0 m²/người.
3. Danh mục, lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thị trấn Long Thành
a) Danh mục các khu vực phát triển đô thị:
- Khu đô thị trung tâm (K1):
Phạm vi là khu trung tâm hiện hữu của thị trấn Long Thành, quy mô diện tích: Khoảng 275 ha. Ranh giới được xác định:
+ Phía Bắc là ranh giới hiện hữu của thị trấn.
+ Phía Nam tới suối Quản Thủ.
+ Phía Đông là đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu.
+ Phía Tây là đường Cách mạng Tháng 8.
- Khu đô thị thương mại - dịch vụ (K2):
Phạm vi phát triển trên phần Đông Nam của đô thị Long Thành mở rộng, quy mô diện tích khoảng 434 ha, bao gồm cả đất đai của khu vực phía Đông Bắc thị trấn Long Thành, một phần xã Lộc An và một phần xã Long An. Ranh giới được xác định:
+ Phía Bắc là khu đô thị trung tâm (K1).
+ Phía Nam là đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
+ Phía Đông là đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu dự kiến.
+ Phía Tây là đường Cách Mạng Tháng 8 nối dài.
- Khu đô thị mật độ xây dựng trung bình (K3):
Phạm vi thuộc khu vực Tây Nam của thị trấn Long Thành hiện hữu, quy mô diện tích khoảng 210 ha. Ranh giới được xác định:
+ Phía Bắc là ranh hiện hữu của thị trấn.
+ Phía Nam là đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
+ Phía Đông là khu đô thị trung tâm (K1) và khu đô thị thương mại - dịch vụ (K2).
+ Phía Tây là đường Nguyễn Du mới dự kiến.
- Khu đô thị thương mại - dịch vụ (K4):
Phạm vi thuộc khu vực phía Bắc của đô thị thị trấn Long Thành, quy mô diện tích khoảng 654 ha. Ranh giới được xác định:
+ Phía Bắc là đường số 2 (đường Hương lộ 21 nối ra QL51).
+ Phía Nam là khu đô thị trung tâm (K1) và khu đô thị mật độ xây dựng trung bình (K3).
+ Phía Đông là đường cao tốc dự kiến.
+ Phía Tây là đường Nguyễn Du mới và khu công nghiệp công nghệ cao.
b) Lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị:
- Giai đoạn đến năm 2020:
Cải tạo chỉnh trang, phát triển hoàn chỉnh khu đô thị trung tâm (K1); phát triển lan tỏa ra các khu vực xung quanh, trong đó tập trung xây dựng hạ tầng khung tạo động lực tạo thị cho khu vực phát triển đô thị mới phía Nam (khu đô thị thương mại - dịch vụ, khu đô thị thương mại - dịch vụ (K4)) và một phần phía Bắc (khu đô thị mật độ xây dựng trung bình (K3)), gắn với Quốc lộ 51.
+ Không gian
Từng bước xây dựng khu trung tâm hành chính mới cấp huyện, thị trấn.
Cải tạo chỉnh trang khu ở hiện hữu; xây dựng các khu ở mới phía Bắc và phía Nam khu đô thị trung tâm (K1):
Khu dân cư, tái định cư tại xã Long Đức, quy mô 64 ha.
Khu tái định cư tại thị trấn Long Thành, quy mô 47 ha (Ban Quản lý dự án huyện Long Thành làm chủ đầu tư).
Khu dân cư, thương mại, dịch vụ tại thị trấn Long Thành, quy mô 37,76 ha (Công ty TNHH Hải An Long Thành làm chủ đầu tư).
Khu dân cư theo quy hoạch tại thị trấn Long Thành, quy mô khoảng 40,76 ha (Công ty Cổ phần Long Thành Reverside làm chủ đầu tư).
Khu trung tâm thương mại dịch vụ và dân cư theo quy hoạch tại xã Long Đức, quy mô khoảng 82,77 ha (Công ty Cổ phần Lộc Thịnh làm chủ đầu tư).
Khu dân cư dọc đường N7, quy mô khoảng 34 ha.
Khu dân cư dọc đường Chu Văn An, quy mô khoảng 34 ha.
Song song với việc xây dựng trung tâm hành chính cấp huyện mới theo hướng tập trung, tiến hành đấu giá, kêu gọi đầu tư các quỹ đất trụ sở cơ quan trong khu vực đô thị trung tâm theo hướng phát triển thương mại, dịch vụ.
Hoàn thiện không gian cây xanh, công cộng, khu quảng trường công viên khu nội thị thị trấn, cải tạo không gian cây xanh mặt nước dọc suối Quản Thủ, dọc đường Cách Mạng Tháng 8.
+ Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
Giáo dục: Cải tạo, chỉnh trang cơ sở giáo dục hiện hữu trên địa bàn: Trường dạy nghề, trường cao đẳng nghề; xây dựng mới cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị theo quy hoạch.
Y tế: Nâng cấp cải tạo bệnh viện huyện; xây dựng mới trạm y tế thị trấn đáp ứng nhu cầu dân cư đô thị.
Văn hóa - TDTT: Nâng cấp cải tạo các công trình văn hóa - TDTT hiện hữu; xây dựng nhà thi đấu đa năng huyện.
Thương mại dịch vụ: Xây dựng hệ thống trung tâm thương mại thúc đẩy phát triển đô thị dọc QL 51, trên đường N7 kéo dài; xây dựng mới trung tâm thương mại cấp đô thị; duy trì hoạt động chợ mới Long Thành; đấu giá đất, kêu gọi đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại trên các khu đất công cộng hiện hữu dự kiến chuyển đổi chức năng khu vực đô thị trung tâm.
+ Trung tâm đô thị
Hình thành một phần trung tâm hành chính cấp huyện mới (khu đô thị trung tâm (K1)).
Xây dựng hạ tầng khung tạo thị khu đô thị phía Bắc và phía Nam.
Thành lập đơn vị hành chính mới: Hình thành trung tâm hành chính cấp phường mới khu vực phát triển đô thị phía Bắc và phía Nam thị trấn Long Thành.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
Hệ thống giao thông: Nâng cấp, xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông đối ngoại, giao thông chính đô thị, công trình đầu mối, tăng cường kết nối giữa các khu vực phát triển giai đoạn đầu cũng như giữa đô thị thị trấn Long Thành và vùng tỉnh Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu (Quốc lộ 51, ĐT 319); hệ thống giao thông khu vực trung tâm đô thị (Đường N7, đường Cách Mạng Tháng 8 kéo dài, đường Nguyễn Thị Định, Đường Nguyễn Trường Tộ,….).
Hệ thống cấp nước: Xây dựng hệ thống đường ống cấp nước, nâng công suất trạm cấp nước phục vụ nhu cầu phát triển đô thị.
Hệ thống cấp điện, thông tin viễn thông: Cải tạo, xây dựng mới hạ tầng cơ sở lưới điện cao áp, trung áp cấp điện cho đô thị; ngầm hóa hệ thống điện, thông tin khu vực nội thị; lắp đặt bổ sung hệ thống chiếu sáng đô thị,…
Hệ thống thoát nước, môi trường: Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn giai đoạn 01 công suất 10.000 m³/ngày, đêm; mở rộng phạm vi thu gom chất thải rắn,…
- Giai đoạn 2021 - 2025:
Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu vực nội thành mở rộng, khu trung tâm hành chính cấp huyện, các khu đô thị phía Bắc khu đô thị trung tâm (K1), hỗ trợ phát triển các khu vực lân cận (Khu công nghiệp Long Thành, Khu trung tâm hành chính mới tỉnh Đồng Nai).
+ Không gian
Hoàn chỉnh không gian khu đô thị trung tâm (K1); phát triển không gian đô thị các khu vực xã An Phước, khu vực phía Bắc cao tốc Long Thành - Dầu Giây, Khu dân cư đường N7, ...
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu dân cư tại khu vực thị trấn hiện hữu, xã Long Đức, xã Long An; phát triển đô thị mới khu vực hai bên đường Hương lộ 21; xây dựng bổ sung các khu tái định cư phục vụ nhu cầu phát triển đô thị: Khu tái định cư - Ban Quản lý dự án huyện Long Thành, Khu dân cư - Hợp tác xã cũ Long Thành,…).
Cải tạo, chỉnh trang không gian ven kênh rạch nội thành khu vực phía Nam Hương lộ 21; xây dựng hoàn chỉnh hệ thống công viên, cây xanh - TDTT các khu vực phát triển đô thị mới.
Giữ gìn và phát huy giá trị cảnh quan, không gian theo hướng bền vững, định hướng khuyến khích phát triển mô hình nhà ở mật độ thấp, nhà vườn, sinh thái khu vực phía Bắc, phía Nam đô thị.
+ Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
Giáo dục: Hoàn chỉnh hệ thống cơ sở giáo dục cấp khu ở các khu vực phát triển đô thị mới; xây dựng mới cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị theo quy hoạch.
Văn hóa, TDTT: Xây dựng bổ sung các công trình văn hóa, TDTT cấp khu ở các khu vực phát triển đô thị mới, nâng cấp sân vận động huyện.
Thương mại dịch vụ: Xây dựng hệ thống thương mại, dịch vụ phục vụ nhu cầu khu vực phát triển đô thị giai đoạn 2025.
+ Trung tâm đô thị
Hoàn thiện trung tâm hành chính cấp phường khu vực phát triển mở rộng đô thị.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống giao thông: Tiếp tục triển khai nâng cấp, xây dựng hệ thống giao thông đối ngoại, giao thông chính đô thị; có lộ trình xây dựng, kết nối hệ thống giao thông đô thị phù hợp với tiến độ xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu; xây dựng 01 bến xe cấp đô thị phía Nam thị trấn, cạnh cao tốc Long Thành - Dầu Giây và Quốc lộ 51.
Hệ thống cấp nước: Xây dựng hệ thống đường ống cấp nước phục vụ nhu cầu phát triển đô thị, mở rộng duy trì, bảo dưỡng hệ thống cấp nước.
Hệ thống cấp điện, thông tin viễn thông: Xây dựng mới hạ tầng cơ sở lưới điện cho khu vực phát triển đô thị.
Thoát nước, môi trường: Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải giai đoạn 2; mở rộng phạm vi thu gom chất thải rắn theo phạm vi phát triển đô thị,…
- Giai đoạn 2026 - 2030:
Hoàn thiện khu công nghiệp phía Nam, khu đô thị, dịch vụ, giáo dục phía Tây, phù hợp định hướng phát triển dài hạn của đô thị về phía sông Đồng Nai.
+ Không gian
Hoàn chỉnh không gian đô thị các khu vực đô thị Long Thành mở rộng gồm: Khu vực giáp đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu thuộc các xã Lộc An, xã Long Đức, khu vực hai bên đường Nguyễn Du thuộc xã An Phước.
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu đô thị dịch vụ dọc theo các trục đường chính thị trấn.
Hoàn thiện chỉnh trang không gian đô thị trung tâm phù hợp định hướng phát triển đô thị.
+ Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
Giáo dục: Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống cơ sở giáo dục cấp khu ở các khu vực phát triển đô thị mới.
Y tế: Hoàn thiện nâng cấp, xây dựng hệ thống cơ sở y tế đô thị.
Văn hóa, TDTT, thương mại dịch vụ: Xây dựng mới các thương mại, dịch vụ phục vụ nhu cầu khu vực phát triển đô thị giai đoạn sau năm 2025.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Giao thông: Hoàn thiện các dự án nâng cấp, xây dựng hệ thống giao thông đối ngoại, giao thông chính đô thị (cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường Nguyễn Du,…).
Hạ tầng kỹ thuật khác: Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi kèm theo hệ thống đường giao thông, định hướng ngầm hóa, bố trí đồng bộ trong tuynel, hào kỹ thuật.
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư từng giai đoạn
a) Giai đoạn đến năm 2020:
- Chương trình, dự án phát triển:
+ Lập và phê duyệt các quy hoạch phân khu.
+ Xây dựng quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị
+ Lập đề án công nhận thị trấn Long Thành là đô thị loại IV.
+ Xây dựng đề án thành lập thị xã.
- Hạ tầng kỹ thuật khung:
+ Dự án đường Trần Phú (N7).
+ Dự án đường Cách Mạng Tháng 8 (D6).
+ Dự án đường Nguyễn Thị Định.
+ Dự án đường Chu Văn An (Cầu Xéo - Bến Cùi).
+ Dự án đường Nguyễn Trường Tộ.
+ Dự án đường vào bộ đội tên lửa.
+ Dự án cải tạo, nâng cấp 13 tuyến đường nội thị.
+ Xã hội hóa đường giao thông nông thôn.
+ Xây dựng bến xe bus liên vùng.
- Công trình đầu mối:
+ Hệ thống cấp nước: Mở rộng mạng lưới cấp nước, duy trì, bảo dưỡng hệ thống cấp nước.
+ Hệ thống thoát nước: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống cống thoát nước mưa và nước thải trên địa bàn đô thị; xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành.
+ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Đầu tư lưới điện các xã, thị trấn; nâng cấp hệ thống chiếu sáng đường chính đô thị; nâng cấp hệ thống chiếu sáng ngõ hẻm.
b) Giai đoạn 2021 - 2030:
- Về quy hoạch và quản lý đô thị:
+ Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung đô thị thị trấn Long Thành để phù hợp với tình hình mới.
+ Rà soát, bổ sung quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị.
- Hạ tầng kỹ thuật khung:
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng đường Cách Mạng Tháng 8 (D6).
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng đường Nguyễn Thị Định.
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp 13 tuyến đường nội thị.
- Công trình đầu mối:
+ Hệ thống cấp nước: Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới cấp nước, duy trì, bảo dưỡng hệ thống cấp nước.
+ Hệ thống thoát nước: Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống cống thoát nước mưa và nước thải trên địa bàn đô thị; xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành.
+ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Tiếp tục đầu tư lưới điện các xã, thị trấn; nâng cấp hệ thống chiếu sáng đường chính đô thị; nâng cấp hệ thống chiếu sáng ngõ hẻm.
5. Nhu cầu nguồn vốn và các giải pháp về vốn
a) Nhu cầu vốn tổng hợp toàn chương trình:
Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên đầu tư đô thị thị trấn Long Thành theo các giai đoạn phát triển là 10.158.753 triệu đồng (trong đó giai đoạn đến năm 2020 là 5.239.890 triệu đồng, giai đoạn 2021 - 2030 là 4.109.663 triệu đồng, giai đoạn sau 2030 là 809.200 triệu đồng).
Phân bổ nguồn vốn theo các giai đoạn như sau:
- Nguồn vốn đầu tư từ Nhà nước chiếm tỷ lệ 4,44% tổng vốn đầu tư.
- Nguồn vốn vay, viện trợ chiếm tỷ lệ 13,83% tổng vốn đầu tư.
- Nguồn vốn đầu tư từ khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỷ lệ 81,73% tổng vốn đầu tư.
Nguồn vốn ngân sách cho các dự án hạ tầng khung trung bình 150 - 200 tỷ đồng cho 01 giai đoạn 05 năm, tương ứng khoảng 32 - 40 tỷ đồng/năm.
Bảng tổng hợp dự kiến vốn đầu tư dự án hạ tầng khung (HTKT, HTXH) và công trình đầu mối ưu tiên theo nguồn vốn
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT | Nguồn vốn | Tổng mức ĐT (tr.đ) | Giai đoạn | ||
Đến năm 2020 | 2021 - 2030 | Sau 2030 | |||
| Tổng | 10.158.753 | 5.239.890 | 4.109.663 | 809.200 |
1 | Ngân sách | 451.093 | 342.743 | 63.350 | 45.000 |
2 | Vay, viện trợ | 1.405.426 | 602.713 | 602.713 | 200.000 |
3 | Khác | 8.302.234 | 4.294.434 | 3.443.600 | 564.200 |
b) Giải pháp về nguồn vốn:
- Ưu tiên sử dụng vốn ngân sách thực hiện các chương trình, dự án xây dựng đã được Hội đồng nhân dân huyện thông qua giai đoạn 2011 - 2015; các dự án trọng điểm kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các chương trình, dự án tạo động lực phát triển đô thị; các dự án thuộc kế hoạch nâng loại và nâng cấp đô thị.
- Nghiên cứu các chương trình, dự án đặc thù như thoát nước và môi trường có thể sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh hoặc sử dụng vốn từ các tổ chức tài chính trong nước.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án thuộc Chương trình kết cấu hạ tầng sử dụng nguồn vốn ODA, vốn doanh nghiệp bằng nhiều phương thức: BOT, BT, PPP, ....
- Phát huy nguồn vốn xã hội hóa để tăng cường chất lượng sống trong các khu dân cư. Vận động Nhân dân tham gia đóng góp nguồn lực vào phát triển hạ tầng đô thị: Tạo quỹ đất để xây dựng các công trình hạ tầng, trồng và chăm sóc cây xanh ở nơi cư trú, tham gia đóng góp vật liệu, ngày công vào xây dựng hạ tầng kỹ thuật như vỉa hè, đường khu dân cư, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng ngõ phố,….
c) Trách nhiệm thực hiện:
- Yêu cầu chung:
Các sở, ban, ngành và UBND huyện Long Thành tùy theo chức năng và nhiệm vụ, cần tăng cường công tác quản lý, đảm bảo sử dụng đúng và có hiệu quả nguồn lực cho phát triển đô thị nói chung và phát triển hệ thống dịch vụ xã hội nói riêng nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển đô thị cho thị trấn Long Thành, mặt khác đảm bảo an sinh xã hội, không ngừng chăm lo cải thiện đời sống Nhân dân theo nội dung Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Đầu mối giúp UBND tỉnh kiến nghị với các bộ, ngành, Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn lực thực hiện mục tiêu Chương trình; phối hợp với các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng và các chủ đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh huy động các nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ mục tiêu của Trung ương, vốn hỗ trợ của các tổ chức tài chính Quốc tế, vốn vay, vốn ODA; xem xét đề xuất triển khai đầu tư những dự án có điều kiện, cần thiết phải đầu tư theo các hình thức BT, BOT, PPP, xã hội hóa,….
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn UBND huyện Long Thành thực hiện các ưu đãi đầu tư cho các dự án đầu tư phát triển đô thị.
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn vốn cho xây dựng và phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ xã hội đô thị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tham mưu cho UBND tỉnh tổng hợp kế hoạch kinh phí đầu tư phát triển hàng năm kể cả đầu tư cho phát triển đô thị và các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án đầu tư tại huyện Long Thành trình HĐND tỉnh thông qua.
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý và tháo gỡ những khó khăn vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của các dự án phát triển và nâng cấp đô thị.
+ Căn cứ quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định giá đất trong trường hợp cụ thể để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án.
+ Giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến việc giới thiệu địa điểm, thu hồi đất, giao đất để thực hiện các dự án nâng cấp và phát triển đô thị.
- Sở Tài chính:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổng hợp kinh phí sự nghiệp hàng năm từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, trình HĐND tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm cho công tác lập quy hoạch, đề án, chương trình và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
+ Xây dựng các cơ chế, tài chính, chính sách về thuế, phí, lệ phí liên quan đến cung cấp dịch vụ xã hội đô thị, tạo môi trường minh bạch bình đẳng để huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách cho phát triển dịch vụ xã hội đô thị. Rà soát, đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với các dịch vụ xã hội đô thị được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
- Sở Xây dựng:
+ Hướng dẫn UBND huyện Long Thành trong công tác lập kế hoạch, triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị; lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; kể cả các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc Chương trình phát triển đô thị.
- Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành và UBND huyện Long Thành hoàn thiện hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn để thực hiện có hiệu quả các nội dung Chương trình phát triển đô thị đã đề ra; phối hợp với UBND huyện Long Thành để nâng cấp các đơn vị hành chính.
- Sở Giao thông Vận tải:
Lập kế hoạch và thực hiện phát triển mạng lưới giao thông (theo phân cấp) theo định hướng quy hoạch chung đô thị thị trấn Long Thành đã phê duyệt phù hợp với chương trình phát triển đô thị theo từng giai đoạn để đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi và thông suốt.
- Các sở, ban, ngành có liên quan:
Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra UBND huyện Long Thành thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
- UBND huyện Long Thành:
+ Chủ trì triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030.
+ Tổ chức lập kế hoạch, triển khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị có trong danh mục định hướng phát triển trên địa bàn thị trấn; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Rà soát quy hoạch và có hướng điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị cho phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển đô thị của thị trấn.
+ Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn mình quản lý.
+ Đề xuất các dự án trọng điểm đưa vào Chương trình nghị quyết Hội đồng nhân dân hàng năm, làm cơ sở triển khai thực hiện theo kế hoạch.
+ Phối hợp cùng các sở, ngành liên quan để tham gia xây dựng chính sách phát triển đô thị.
- UBND thị trấn Long Thành:
Tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về nội dung Chuơng trình phát triển đô thị tới cộng đồng dân cư trên địa bàn để vận động sự ủng hộ của cộng đồng thực hiện xây dựng Chương trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nội vụ, Tư pháp, Giao thông Vận tải, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Long Thành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Long Thành, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN LONG THÀNH MỞ RỘNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2490/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên DA | Ghi chú nguồn vốn | Tổng mức đầu tư (tr.đ) | Nguồn vốn | 2017 - 2020 | 2021 - 2030 | Sau 2030 | |||||||||||
NSNN | Vay, viện trợ | Khác | NSNN | Vay, viện trợ | Khác | Tổng | NSNN | Vay, viện trợ | Khác | Tổng | NSNN | Vay, viện trợ | Khác | Tổng | ||||
| TỔNG |
| 10.158.753 | 451.093 | 1.405.426 | 8.302.234 | 342.743 | 602.713 | 4.294.434 | 5.239.890 | 63.350 | 602.713 | 3.443.600 | 4.109.663 | 45.000 | 200.000 | 564.200 | 809.200 |
I | QUY HOẠCH, ĐỀ ÁN PTĐT |
| 14.036 | 14.036 |
|
| 12.036 |
|
| 12.036 | 2.000 | 0 | 0 | 2.000 |
|
|
|
|
1 | Lập các quy hoạch phân khu | NS huyện | 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng quy chế quản lý QHKT đô thị | NS huyện | 700 | 700 |
|
| 700 |
|
| 700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đề án công nhận TT Long Thành là đô thị loại IV | NS huyện | 1.336 | 1.336 |
|
| 1.336 |
|
| 1336 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đề án thành lập thị xã | NS huyện | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
| 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
II | HẠ TẦNG XÃ HỘI |
| 6.093.544 | 292.937 | - | 5.800.607 | 279.587 | - | 2.626.907 | 2.906.494 | 13.350 | - | 2.614.500 | 2.627.850 | - | - | 559.200 | 559.200 |
II.1 | Nhà ở và khu đô thị |
| 5.023.120 | - | - | 5.023.120 | - | - | 1.949.420 | 1.949.420 | - | - | 2.514.500 | 2.514.500 | - | - | 559.200 | 559.200 |
1 | Dự án khu dân cư, tái định cư tại xã Long Đức (64 ha) | Xã hội hóa | 454.920 |
|
| 454.920 |
|
| 454.920 | 454.920 |
|
|
| - |
|
|
| - |
2 | Dự án khu tái định cư (BQLDA Long Thành - 47 ha) | Xã hội hóa | 689.000 |
|
| 689.000 |
|
| 344.500 | 344.500 |
|
| 344.500 | 344.500 |
|
|
| - |
3 | Dự án khu dân cư (HTX Long Thành cũ - 49 ha) | Xã hội hóa | 900.000 |
|
| 900.000 |
|
|
| - |
|
| 900.000 | 900.000 |
|
|
| - |
4 | Dự án khu dân cư (Cty Riverside) | Xã hội hóa | 950.000 |
|
| 950.000 |
|
| 950.000 | 950.000 |
|
|
|
|
|
|
| - |
5 | Dự án Khu dân cư Lộc Thịnh | Xã hội hóa | 1.159.200 |
|
| 1.159.200 |
|
|
| - |
|
| 600.000 | 600.000 |
|
| 559.200 | 559.200 |
6 | Dự án khu dân cư dọc đường N7 (34 ha) | Xã hội hóa | 510.000 |
|
| 510.000 |
|
| 200.000 | 200.000 |
|
| 310.000 | 310.000 |
|
|
|
|
7 | Dự án Khu dân cư Chu Văn An | Xã hội hóa | 360.000 |
|
| 360.000 |
|
|
| - |
|
| 360.000 | 360.000 |
|
|
| - |
II.2 | Trụ sở cơ quan |
| 76.320 | 76.320 | - | - | 76.320 | - | - | 76.320 | - | - | - | - | - | - | - | - |
1 | Trụ sở BCH Quân sự, Công an các xã, thị trấn | NS tỉnh | 16.320 | 16.320 |
|
| 16.320 |
|
| 16.320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trụ sở hành chính thị trấn Long Thành | NS tỉnh | 60.000 | 60.000 |
|
| 60.000 |
|
| 60.000 |
|
|
| - |
|
|
| - |
II.3 | Công trình giáo dục |
| 638.586 | 111.199 |
| 527.387 | 111.199 |
| 477.387 | 588.586 |
|
| 50.000 | 50.000 |
|
|
|
|
1 | Xây dựng 02 cơ sở GDĐT (ĐH, CĐ, TH, DN) | NS tỉnh | 100.000 |
|
| 100.000 |
|
| 50.000 | 50.000 |
|
| 50.000 | 50.000 |
|
|
|
|
2 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới hệ thống trường mầm non, tiểu học, THCS theo QH | NS tỉnh | 538.586 | 111.199 |
| 427.387 | 111.199 |
| 427.387 | 538.586 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II.4 | Công trình văn hóa, TDTT |
| 95.418 | 95.418 |
|
| 82.068 |
|
| 82.068 | 13.350 |
|
| 13.350 |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp trung tâm văn hóa | NS tỉnh | 16.185 | 16.185 |
|
| 16.185 |
|
| 16.185 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nâng cấp sân vận động | NS tỉnh | 13.350 | 13.350 |
|
|
|
|
|
| 13.350 |
|
| 13.350 |
|
|
|
|
3 | Đài Truyền thanh | NS tỉnh | 4.000 | 4.000 |
|
| 4.000 |
|
| 4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng, cải tạo nhà văn hóa các ấp | NS tỉnh | 11.883 | 11.883 |
|
| 11.883 |
|
| 11.883 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nhà thi đấu đa năng huyện Long Thành | NS tỉnh | 50.000 | 50.000 |
|
| 50.000 |
|
| 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II.5 | Công trình thương mại dịch vụ |
| 250.000 |
|
| 250.000 |
|
| 200.000 | 200.000 |
|
| 50.000 | 50.000 |
|
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Vincom | Xã hội hóa | 150.000 |
|
| 150.000 |
|
| 150.000 | 150000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng 02 trung tâm thương mại cấp đô thị | Xã hội hóa | 100.000 |
|
| 100.000 |
|
| 50000 | 50000 |
|
| 50.000 | 50.000 |
|
|
|
|
II.6 | Công trình y tế |
| 10.000 | 10.000 | - | - | 10.000 | - | - | 10.000 | - | - | - | - | - | - | - | - |
1 | Trạm y tế thị trấn Long Thành | NS tỉnh | 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
| - |
|
|
| - |
II.7 | Trùng tu, tôn tạo di tích |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đình Phước Lộc | NS huyện | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ |
| 4.051.173 | 144.120 | 1.405.426 | 2.501.627 | 51.120 | 602.713 | 1.667.527 | 2.321.360 | 48.000 | 602.713 | 829.100 | 1.479.813 | 45.000 | 200.000 | 5.000 | 250.000 |
III.1 | Giao thông |
| 2.489.127 | 2.500 | - | 2.486.627 | 2.500 | - | 1.662.527 | 1.665.027 | - | - | 824.100 | 824.100 | - | - | - | - |
1 | Đường Trần Phú (N7) | Xã hội hóa | 400.000 |
|
| 400.000 |
|
| 400.000 | 400.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đường Cách Mạng Tháng 8 (D6) | Xã hội hóa | 600.000 |
|
| 600.000 |
|
| 400.000 | 400.000 |
|
| 200.000 | 200.000 |
|
|
|
|
3 | Đường Nguyễn Thị Định | Xã hội hóa | 430.000 |
|
| 430.000 |
|
| 100.000 | 100.000 |
|
| 330.000 | 330.000 |
|
|
|
|
4 | Đường cao tốc Long Thành - Dầu Giây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đường Chu Văn An (Cầu Xéo - Bến Cùi) | Xã hội hóa | 80.000 |
|
| 80.000 |
|
| 80.000 | 80.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đường Nguyễn Trường Tộ | Xã hội hóa | 140.000 |
|
| 140.000 |
|
| 140.000 | 140.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Đường vào bộ đội tên lửa | Xã hội hóa | 80.000 |
|
| 80.000 |
|
| 80.000 | 80.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Công trình nạo vét suối Quản Thủ | Xã hội hóa | 54.000 |
|
| 54.000 |
|
| 54.000 | 54.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Cải tạo, nâng cấp 13 tuyến đường nội thị: Đường Nguyễn Hữu Cảnh, Tôn Đức Thắng, Võ Thị Sáu, Lý Thái Tổ, Võ Văn Tần, Lê Quang Định, Vườn Dầu, Trần Quốc Toản, Nguyễn Đình Chiểu, Trần Thượng Xuyên, Nguyễn An Ninh, Chu Văn An, Hẻm 239 | NS tỉnh + xã hội hóa | 623.100 | 2.500 |
| 620.600 | 2.500 |
| 389.000 | 391.500 |
|
| 231.600 | 231.600 |
|
|
|
|
10 | Xã hội hóa đường giao thông nông thôn, ngõ hẻm | Xã hội hóa | 19.527 |
|
| 19.527 |
|
| 19.527 | 19.527 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Xây dựng bến xe bus liên vùng | Xã hội hóa | 62.500 |
|
| 62.500 |
|
|
|
|
|
| 62.500 | 62.500 |
|
|
|
|
III.2 | Hệ thống cấp nước |
| 15.000 |
|
| 15.000 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
| 5.000 | 5.000 |
1 | Mở rộng mạng lưới cấp nước, duy trì, bảo dưỡng hệ thống cấp nước | Xã hội hóa | 15.000 |
|
| 15.000 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
| 5.000 | 5000 |
III.3 | Hệ thống thoát nước |
| 1.505.426 | 100.000 | 1.405.426 |
| 30.000 | 602.713 |
| 632.713 | 30.000 | 602.713 |
| 632.713 | 40.000 | 200.000 |
| 240.000 |
1 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống cống thoát nước mưa và nước thải trên địa bàn đô thị | NS tỉnh + vốn vay | 500.000 | 100.000 | 400.000 |
| 30.000 | 100.000 |
| 130.000 | 30.000 | 100.000 |
| 130.000 | 40.000 | 200.000 |
| 240.000 |
2 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành | Xã hội hóa | 1.005.426 |
| 1.005.426 |
|
| 502.713 |
| 502.713 |
| 502.713 |
| 502.713 |
|
|
|
|
III.4 | Cấp điện, chiếu sáng ngõ hẻm |
| 21.620 | 21.620 |
|
| 13.620 |
|
| 13.620 | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
|
1 | Đầu tư lưới điện hạ thế các xã, thị trấn | NS tỉnh | 9.620 | 9.620 |
|
| 9.620 |
|
| 9.620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nâng cấp hệ thống chiếu sáng đường chính đô thị | NS tỉnh | 10.000 | 10.000 |
|
| 2.000 |
|
| 2.000 | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
|
3 | Nâng cấp hệ thống chiếu sáng ngõ hẻm | NS huyện | 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. 5 | Cây xanh, công viên |
| 20.000 | 20.000 |
|
| 5.000 |
|
| 5.000 | 10.000 |
|
| 10.000 | 5.000 |
|
| 5.000 |
1 | Xây dựng hệ thống công viên, cây xanh đô thị | NS huyện | 20.000 | 20.000 |
|
| 5.000 |
|
| 5.000 | 10.000 |
|
| 10.000 | 5.000 |
|
| 5000 |
- 1Nghị quyết 124/2017/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị Quế Võ, giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bến Tre đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị quyết 05/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 6Luật đất đai 2013
- 7Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 11Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2016 về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 124/2017/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị Quế Võ, giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 17Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 19Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020
- 20Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bến Tre đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 2490/QĐ-UBND năm 2017 duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 2490/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực