Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1023/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUẾ VÕ, GIAI ĐOẠN 2017-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về phân loại đô thị; số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1831/2013/QĐ-TTg ngày 09/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 1560/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 182/BC-SXD ngày 19/7/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị Quế Võ, giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung Chương trình phát triển đô thị

a) Quan điểm, mục tiêu:

- Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển đô thị Quế Võ nhằm cụ thể hóa đồ án quy hoạch đô thị; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và quy hoạch chung đô thị được phê duyệt.

- Đảm bảo phát triển đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững, gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, bảo vệ môi trường và bảo đảm an ninh, quốc phòng, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị, quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, để đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại IV và quận của thành phố trực thuộc Trung ương.

- Đề xuất và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị theo từng giai đoạn đảm bảo khả thi, phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội.

b) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đô thị

- Đánh giá các chỉ tiêu của đô thị: Đánh giá hiện trạng theo tiêu chí phân loại đô thị tại các quy định về phân loại đô thị, về tiêu chuẩn và phân loại đơn vị hành chính. Chấm và tính điểm, đối chiếu với các tiêu chí đô thị loại IV; xác định số điểm còn thiếu, tiêu chuẩn còn yếu so với quận; đề xuất các giải pháp khắc phục các tiêu chuẩn còn yếu, còn thiếu.

- Đánh giá hiện trạng quản lý và phát triển đô thị:

+ Đánh giá hiện trạng công tác đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (quy mô; tổng mức đầu tư, nguồn vốn) trong giai đoạn 2010 - 2016, nguyên nhân tồn tại, hạn chế.

+ Hiện trạng công tác quản lý đô thị (ban hành các quy chế, quy định, chính sách; tổ chức bộ máy quản lý đô thị; quản lý trật tự xây dựng, cấp phép xây dựng…).

- Phân tích đánh giá đô thị theo tiêu chí phân loại đô thị ban hành theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, so sánh, đánh giá các tiêu chí đã đạt, chưa đạt làm cơ sở đề xuất Chương trình phát triển đô thị theo các giai đoạn đảm bảo khoa học, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

c) Xây dựng các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo từng giai đoạn để tới năm 2020 trở thành đô thị loại IV, năm 2022 trở thành quận.

d) Đề xuất danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn đô thị: Nêu rõ danh mục, quy mô diện tích, chức năng của khu vực phát triển đô thị cụ thể.

e) Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khung và công trình đầu mối theo quy hoạch chung đô thị được phê duyệt và phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương.

f) Đề xuất các khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư trong giai đoạn từ 2017 đến 2022.

g) Các nguồn lực cần huy động phục vụ đầu tư, phát triển đô thị giai đoạn 2017 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

h) Đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để đầu tư phát triển đô thị.

2. Hồ sơ sản phẩm Chương trình phát triển đô thị

- Hồ sơ Chương trình phát triển đô thị bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ theo quy định tại Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 28/5/2014 của Bộ Xây dựng.

3. Tiến độ lập, trình duyệt Chương trình phát triển đô thị

- 03 tháng kể từ ngày hợp đồng tư vấn có hiệu lực và hoàn thành trong năm 2017.

4. Dự toán chi phí lập, thẩm định Chương trình phát triển đô thị

- Chi phí lập Chương trình phát triển đô thị thực hiện theo quy định. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện; thẩm định, phê duyệt đảm bảo đúng các quy định hiện hành.

- Nguồn vốn: Bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).

5. Tổ chức thực hiện

- Cơ quan phê duyệt Chương trình phát triển đô thị: UBND tỉnh.

- Cơ quan thẩm định Chương trình phát triển đô thị: Sở Xây dựng.

- Cơ quan tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị: UBND huyện Quế Võ.

- Đơn vị tư vấn lập Chương trình phát triển đô thị: Lựa chọn theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công thương; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Quế Võ và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: HCTC, XDCB, CVP.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Nhường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị Quế Võ, giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 1023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/07/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/07/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản