Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 249/2003/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY PHÁT TRIỂN KHOÁNG SẢN 4 THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KHOÁNG SẢN 4

 BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam (Công văn số 1363/CV-TCKT ngày 30 tháng 12 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Công ty Phát triển Khoáng sản 4 và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Phát triển Khoáng sản 4 (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam) gồm những điểm chính như sau:

1. Cơ cấu vốn điều lệ:

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng chẵn). Trong đó:

Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 51,00 %;

Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty: 49,00 %.

Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.

2. Giá trị thực tế của Công ty Phát triển Khoáng sản 4 tại thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2003 để cổ phần hoá (Quyết định số 3276/QĐ-TCKT ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 15.975.024.026 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 2.573.572.156 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 342 lao động trong Công ty là 29.400 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 882.000.000 đồng.

4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 4 thành Công ty cổ phần Phát triển Khoáng sản 4,

Tên giao dịch quốc tế: MINERAL DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY No 4;

Tên viết tắt: MIDECO4;

Trụ sở tại: đường Lê Viết Thuật, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

Thăm dò, khai thác, chế biến, kinh doanh xuất khẩu các loại khoáng sản;

Xây dựng công trình công nghiệp mỏ;

Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4. Công ty cổ phần Phát triển Khoáng sản 4 là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.

Điều 5. Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Phát triển Khoáng sản 4 tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần theo đúng quy định hiện hành.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Phát triển Khoáng sản 4 có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc Công ty Phát triển Khoáng sản 4 và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Phát triển Khoáng sản 4 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


 

Đỗ Hữu Hào

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 249/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 4 thành Công ty cổ phần Phát triển Khoáng sản 4 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 249/2003/QĐ-BCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: Đỗ Hữu Hào
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 7
  • Ngày hiệu lực: 23/01/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản