- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2485/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2015 – 2020.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai áp dụng Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện với Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (GIAI ĐOẠN 2015 - 2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2485/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Yên Bái)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Sự cần thiết
Cải cách hành chính là nội dung quan trọng trong đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta. Công tác cải cách hành chính của tỉnh Yên Bái được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo. Trong những năm qua công tác cải cách hành chính đã được các cấp uỷ, chính quyền tích cực triển khai thực hiện đồng bộ, bước đầu đã đạt được kết quả quan trọng trên các lĩnh vực: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính, đã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tuy nhiên, công tác cải cách hành chính của một số sở, ban, ngành, địa phương còn chậm, kết quả chưa cao, việc triển khai thực hiện chủ trương xã hội hóa trên một số lĩnh vực chưa đạt mục tiêu đề ra, chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong tình hình mới.
Nguyên nhân của tình trạng nêu trên là do công tác, chỉ đạo điều hành của một số sở, ngành, địa phương chưa sát sao, chưa tập trung, chưa đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, nhất là trong việc thanh tra, kiểm tra thi hành công vụ. Nhận thức của cán bộ lãnh đạo ở một số cấp, ngành chưa đầy đủ về tính cấp thiết, tầm quan trọng của cải cách hành chính, bên cạnh đó sự phối hợp của các cấp, các ngành trong quá trình thực hiện còn chậm dẫn đến hiệu quả công tác cải cách hành chính còn hạn chế.
Nhằm đánh giá đúng, thực chất kết quả thực hiện và đẩy mạnh công tác cải cách hàng năm của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. Thực hiện Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương". Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố (giai đoạn 2015 – 2020) để tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ sở pháp lý
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể về cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
- Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương"
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Bộ Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
- Hàng năm công bố công khai Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện để làm cơ sở cho việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng công cụ để theo dõi, đánh giá chính xác, khách quan về CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thông qua hệ thống tiêu chí phù hợp với đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước. Với thang điểm và phương pháp đánh giá phù hợp, tiếp tục hoàn thiện, ban hành chính thức Bộ Chỉ số CCHC ở cấp sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thông qua việc thực hiện Đề án về Chỉ số CCHC của các cơ quan nhằm nâng cao năng lực, kỹ năng, hiệu quả hoạt động, tinh thần trách nhiệm, ý thức đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trong việc thực hiện những nhiệm vụ công tác CCHC.
- Đáng giá đúng việc tổ chức, thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm của từng cơ quan, đơn vị để đề ra các giải pháp thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ CCHC.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2011- 2020 của Chính phủ, Kế hoạch CCHC từng giai đoạn của tỉnh; bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm đảm bảo thực chất, khách quan, công bằng và tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. Không công nhận kết quả tự chấm điểm thiếu trung thực hoặc không có tài liệu, hồ sơ chứng minh kết quả đạt được;
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.
3. Phạm vi và đối tượng
a) Phạm vi áp dụng: Công tác chỉ đạo và kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm (giai đoạn 2015 - 2020).
b) Đối tượng áp dụng
- Cấp tỉnh: Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Cấp huyện: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
4. Nội dung, thẩm quyền, phương pháp đánh giá, thang điểm Chỉ số CCHC
a) Nội dung
- Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành gồm 8 lĩnh vực bao gồm: 1) Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; 2) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; 3) Cải cách thủ tục hành chính; 4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; 5) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; 6) Cải cách tài chính công; 7) Hiện đại hóa nền hành chính; 8) Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Trong đó: Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng 57 điểm; Đánh giá qua điều tra xã hội học 43 điểm
- Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm 8 lĩnh vực bao gồm: 1) Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; 2) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; 3) Cải cách thủ tục hành chính; 4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; 5) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; 6) Cải cách tài chính công; 7) Hiện đại hóa nền hành chính; 8) Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Trong đó: Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng 77 điểm; Đánh giá qua điều tra xã hội học 23 điểm
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần và cách tính điểm được quy định trong bảng 1 (đối với các sở, ban, ngành), bảng 2 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) kèm theo Quyết định này.
b) Thẩm quyền đánh giá
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Phương pháp đánh giá
- Đánh giá qua tài liệu kiểm chứng
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng. Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được công nhận hoặc điều chỉnh sau khi đối chiếu với tài liệu kiểm chứng và các thông tin qua kiểm tra, theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong Bộ Chỉ số.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học
Điều tra, khảo sát các tổ chức, cá nhân để đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học.
d) Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện là 100 điểm
- Tổng số điểm đạt được bằng Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng cộng Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học.
- Chỉ số CCHC được xác định dựa trên tỷ lệ điểm đạt được so với tổng điểm tối đa.
1. Cách thức tổ chức triển khai thực hiện
a) Tổ chức Đoàn đi học tập kinh nghiệm tại một số tỉnh đã xây dựng thành công chỉ số đánh giá cải cách hành chính.
b) Tổ chức hội thảo xin ý kiến, tổng hợp ý kiến, hoàn thiện dự thảo Chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC.
c) Thành lập Tổ công tác liên ngành để thực hiện việc đánh giá kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, đánh giá kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Thời gian thực hiện
Thực hiện từ năm 2016 đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm do ngân sách nhà nước đảm bảo và giao trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ.
4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Phân công công chức chuyên trách CCHC theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện CCHC tại cơ quan, đơn vị mình;
- Tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng, lập hồ sơ kèm theo các tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 05/3 hàng năm để thẩm định;
b) Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Tài chính; Khoa học và Công nghệ
- Hàng năm tổng hợp, cung cấp các thông tin thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình về Sở Nội vụ để giúp cho công tác thẩm định, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị đảm bảo chính xác, khách quan;
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Yên Bái, Cổng Thông tin điện tử tỉnh tuyên truyền về Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Sở Nội vụ
- Chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập tổ công tác liên ngành cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình thẩm định và đánh giá kết quả Chỉ số CCHC
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện và kịp thời tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung;
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch, xác định nhóm đối tượng, quy mô điều tra, thiết kế bộ câu hỏi, tổ chức điều tra và tổng hợp điểm đối với các tiêu chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học;
- Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi họp tổ công tác;
- Tổng hợp điểm và dự kiến xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công bố;
- Lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước 31/3 hàng năm. Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo thẩm định kết quả tự chấm điểm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (kèm theo Biên bản thẩm định của tổ công tác liên ngành đối với các cơ quan, đơn vị);
+ Báo cáo kết quả điều tra xã hội học;
+ Dự thảo Quyết định công bố Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Xây dựng dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, gửi Sở Tài chính thẩm định trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC;
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh gắn Chỉ số CCHC với Quy chế thi đua khen thưởng của tỉnh và của các Khối thi đua trong tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
Bảng 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 2485 /QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa |
I | CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC | 17 |
1 | Kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC | 7 |
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC - Ban hành trong quý IV của năm trước liền kế năm kế hoạch: 2 điểm; - Ban hành trong quý I của năm kế hoạch: 1 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau quý I: 0 điểm. | 2 |
1.2 | Nội dung Kế hoạch CCHC - Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai: 1 điểm; - Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không xác định rõ được cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai: 0 điểm. | 1 |
1.3 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC - Hoàn thành trên 90% kế hoạch: 2 điểm; - Hoàn thành từ 75% đến dưới 90% kế hoạch: 1,5 điểm; - Hoàn thành từ 60% đến dưới 75% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% kế hoạch: 0,5 điểm; - Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0 điểm. (Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành thì không chấm điểm) | 2 |
1.4 | Báo cáo CCHC - Đủ 04 báo cáo và đúng thời hạn (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm): 2 điểm; - Thiếu hoặc chậm so với thời hạn, mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm. | 2 |
2 | Những giải pháp về chỉ đạo, Điều hành của lãnh đạo cơ quan trong thực hiện CCHC | 6 |
2.1 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác công tác CCHC - Người đứng đầu cơ quan trực tiếp phụ trách công tác CCHC: 1 điểm; - Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC: 0,5 điểm; - Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC: 0 điểm. | 1 |
2.2 | Vị trí việc làm của công chức tham mưu về công tác CCHC - Có vị trí việc làm và phân công công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để tham mưu về CCHC: 1 điểm; - Chưa có vị trí việc làm của công chức tham mưu về CCHC: 0 điểm. | 1 |
2.3 | Tổ chức Hội nghị đánh giá, sơ kết, tổng kết công tác CCHC của cơ quan - Có tổ chức: 1 điểm; - Không tổ chức: 0 điểm. | 1 |
2.4 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan. - Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua về CCHC: 1 điểm; - Không phát động và thực hiện phong trào thi đua về CCHC: 0 điểm. | 1 |
2.5 | Sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ CCHC - Những giải pháp, cơ chế mới về CCHC do cơ quan đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp: 01 điểm (không quá 2 điểm); - Không có giải pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm. | 2 |
3 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC (thông qua điều tra, khảo sát) | 4 |
II | XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | 7 |
1 | Mức độ thực hiện công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh - Thực hiện trên 90% Kế hoạch: 2 điểm; - Thực hiện từ 70% đến dưới 90% Kế hoạch: 1 điểm; - Thực hiện dưới 70% Kế hoạch: 0 điểm. (Nếu cơ quan, đơn vị không được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch của tỉnh thì chấm điểm tối đa). | 2 |
2 | Đánh giá về các văn bản do cơ quan ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành (thông qua Điều tra, khảo sát) | 5 |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 9 |
1 | Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm (TTHC) | 4 |
1.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC - Ban hành đảm bảo đúng thời hạn quy định: 2 điểm - Không ban hành hoặc ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm. | 2 |
1.2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC - Hoàn thành trên 90% kế hoạch: 2 điểm; - Hoàn thành từ 75% đến dưới 90% kế hoạch: 1,5 điểm; - Hoàn thành từ 60% đến dưới 75% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% kế hoạch: 0,5 điểm; - Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0 điểm. (Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành thì không chấm điểm) | 2 |
2 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính - Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử: 1 điểm; - Có công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình thức nêu trên: 0,5 điểm; - Không công khai: 0 điểm | 1 |
3 | Niêm yết công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 3 |
3.1 | Về hình thức - Có 02 hình thức công khai trở lên (đăng tải trên website của cơ quan và niêm yết tại trụ sở): 1 điểm; - Chỉ có 01 hình thức công khai: 0,5 điểm. - Không công khai: 0 điểm | 1 |
3.2 | Về nội dung - Chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo quyết định công bố: 1 điểm; - Không đầy đủ, thiếu thông tin so với quy định hiện hành: 0 điểm; | 1 |
3.3 | Về chất lượng - Đảm bảo tính khoa học, rõ ràng, trang trọng, dễ tìm hiểu: 1 điểm; - Hình thức sơ sài, thiếu trang trọng, khó tìm hiểu: 0 điểm; | 1 |
4 | Công bố thủ tục hành chính theo quy định: Thủ tục hành chính công bố dưới dạng hình thức "sao y bản chính" quyết định công bố của Bộ, ngành trung ương và thủ tục hành chính quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh: - Công bố thủ tục hành chính đúng quy định: 1 điểm - Công bố thủ tục hành chính chậm so với thời gian quy định: 0,5 điểm - Không công bố: 0 điểm | 1 |
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 13 |
1 | Sổ sách theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, thu phí, lệ phí - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định, ghi chép đầy đủ, dễ theo dõi, tổng hợp: 2 điểm; - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định nhưng ghi chép không đầy đủ, không theo dõi, tổng hợp được: 1 điểm; - Không có đủ, sổ sách theo quy định: 0 điểm. | 2 |
2 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Đảm bảo về diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 1 điểm; - Có các trang thiết bị theo quy định nhưng chưa đảm bảo về diện tích: 0,5 điểm; - Chưa đảm bảo về diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 0 điểm. | 1 |
3 | Tỷ lệ thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa - Đủ 100% số lượng TTHC: 2 điểm - Trên 80% số lượng TTHC: 1,5 điểm - Từ 50 - 80% số lượng TTHC: 1 điểm - Dưới 50% số lượng TTHC: 0 điểm | 2 |
4 | Triển khai mô hình một cửa hiện đại - Đã triển khai: 1 điểm; - Chưa triển khai: 0 điểm. | 1 |
5 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hoặc sớm hẹn - Từ 95% hồ sơ trở lên: 2 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ: 1 điểm; - Dưới 90% hồ sơ: 0 điểm | 2 |
6 | Đánh giá về chất lượng giải quyết hồ sơ, công việc của các tổ chức, cá nhân (thông qua điều tra, khảo sát) | 5 |
V | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 8 |
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy - Thực hiện đầy đủ và kịp thời: 1 điểm; - Chưa thực hiện đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0 điểm. | 1 |
2 | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của đơn vị - Tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc đã được quy định: 1 điểm; - Chưa quy định đầy đầy đủ cho các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc: 0 điểm. | 1 |
3 | Ban hành quy chế làm việc - Ban hành Quy chế làm việc và tổ chức thực hiện: 1 điểm; - Chưa ban hành Quy chế làm việc: 0 điểm. | 1 |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan (thông qua điều tra, khảo sát) | 5 |
VI | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 28 |
1 | Quản lý, sử dụng biên chế, số người làm việc được giao đúng quy định | 3 |
1.1 | Cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm - Có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 2 điểm; - Cơ cấu công chức, viên chức nhưng chưa đảm bảo theo vị trí việc làm đã được phê duyệt: 1 điểm; - Chưa có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 0 điểm. | 2 |
1.2 | Bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức - Đảm bảo đúng quy định: 1 điểm; - Chưa đảm bảo theo quy định: 0 điểm | 1 |
2 | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức, viên chức thuộc quyền quản lý - Cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin: 1 điểm; - Không cập nhật hoặc cập nhật nhưng không kịp thời, đầy đủ: 0 điểm. | 1 |
3 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời - Đảm bảo kịp thời và đúng quy định: 1 điểm; - Chưa đảm bảo kịp thời và đúng quy định, phải điều chỉnh: 0 điểm. | 1 |
4 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức | 2 |
4.1 | Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh - Hoàn thành Kế hoạch đúng thời hạn: 1 điểm; - Hoàn thành Kế hoạch nhưng không đúng thời hạn: 0,5 điểm; - Không hoàn thành Kế hoạch: 0 điểm. Nếu không thực hiện do không được giao trong Kế hoạch thì chấm điểm tối đa. | 1 |
4.2 | Cử công chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh - Có công chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 1 điểm; - Không có công chức tham gia hoặc tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 0 điểm. | 1 |
5 | Đánh giá công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao - Đánh giá hàng năm: 1 điểm; - Không đánh giá: 0 điểm | 1 |
6 | Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) | 4 |
7 | Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm và đạo đức công chức, viên chức (thông qua điều tra, khảo sát) | 16 |
VII | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 7 |
1 | Đánh giá về thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 4 |
2 | Kết quả tăng thu nhập so với mức lương tối thiểu do thực hiện cơ chế tự chủ - Từ 0,1 đến dưới 0,2 lần mức lương tối thiểu: 2 điểm; - Có nhưng dưới 0,1 lần mức lương tối thiểu: 1 điểm; - Không có: 0 điểm. | 2 |
3 | Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 1 điểm; - Không có báo cáo hoặc báo cáo chậm thời hạn quy định: 0 điểm. | 1 |
VIII | HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH | 11 |
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả đánh giá hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông) | 10 |
2 | Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính - Đã triển khai thực hiện : 1 điểm; - Chưa triển khai thực hiện: 0 điểm. | 1 |
| TỔNG CỘNG: | 100 |
Bảng 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 2485/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa |
I | CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC | 21 |
1 | Kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC | 7 |
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC - Ban hành trong quý IV của năm trước liền kế năm kế hoạch: 2 điểm; - Ban hành trong quý I của năm kế hoạch: 1 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau quý I: 0 điểm. | 2 |
1.2 | Nội dung Kế hoạch CCHC - Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai: 1 điểm; - Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không xác định rõ được cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai: 0 điểm. | 1 |
1.3 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC - Hoàn thành trên 90% kế hoạch: 2 điểm; - Hoàn thành từ 75% đến dưới 90% kế hoạch: 1,5 điểm; - Hoàn thành từ 60% đến dưới 75% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% kế hoạch: 0,5 điểm; - Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0 điểm. (Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành thì không chấm điểm) | 2 |
1.4 | Báo cáo CCHC - Đủ 04 báo cáo và đúng thời hạn (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm): 2 điểm; - Thiếu hoặc chậm so với thời hạn, mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm. | 2 |
2 | Thực hiện kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc (các phòng chuyên môn, UBND cấp xã trên địa bàn) - Kiểm tra từ 30% đơn vị trực thuộc trở lên: 2 điểm; - Kiểm tra từ 20 đến dưới 30% đơn vị trực thuộc: 1,5 điểm; - Kiểm tra từ 10 đến dưới 20% đơn vị trực thuộc: 1 điểm; - Kiểm tra dưới 10% đơn vị trực thuộc: 0,5 điểm; - Không kiểm tra: 0 điểm. | 2 |
3 | Tuyên truyền về CCHC - Đã xây dựng Kế hoạch và tổ chức tuyên truyền hàng năm: 1 điểm; - Chưa xây dựng Kế hoạch và tổ chức tuyên truyền hàng năm: 0 điểm. | 1 |
4 | Những giải pháp về chỉ đạo, Điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC | 7 |
4.1 | Giải pháp về tài chính - Có bố trí kinh phí cho công tác CCHC: 1 điểm; - Không bố trí kinh phí cho công tác CCHC: 0 điểm. | 1 |
4.2 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác công tác CCHC - Người đứng đầu đơn vị trực tiếp phụ trách công tác CCHC: 1 điểm; - Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC: 0,5 điểm; - Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC: 0 điểm. | 1 |
4.3 | Vị trí việc làm của công chức tham mưu về công tác CCHC - Có vị trí việc làm và phân công công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để tham mưu về CCHC: 1 điểm; - Chưa có vị trí việc làm của công chức tham mưu về CCHC: 0 điểm. | 1 |
4.4 | Tổ chức Hội nghị đánh giá, sơ kết, tổng kết công tác CCHC của đơn vị - Có tổ chức: 1 điểm; - Không tổ chức: 0 điểm. | 1 |
4.5 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của đơn vị. - Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua về CCHC: 1 điểm; - Không phát động và thực hiện phong trào thi đua về CCHC: 0 điểm. | 1 |
4.6 | Sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ CCHC - Những giải pháp, cơ chế mới về CCHC do đơn vị đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp: 01 điểm (không quá 2 điểm); - Không có giải pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm. | 2 |
5 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng đơn vị đối với công tác cải cách hành chính (thông qua điều tra, khảo sát) | 4 |
II | XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH Ở ĐỊA PHƯƠNG | 7 |
1 | Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của đơn vị - Đã rà soát và có báo cáo rà soát: 2 điểm; - Không rà soát hoặc không có báo cáo rà soát: 0 điểm. | 2 |
2 | Đánh giá về văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý chỉ đạo Điều hành do đơn vị ban hành (thông qua điều tra, khảo sát) | 5 |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 5 |
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân - Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử: 1 điểm; - Có niêm yết công khai tại trụ sở hoặc trên Trang thông tin điện tử: 0,5 điểm; - Không công khai: 0 điểm. | 1 |
2 | Công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 3 |
2.1 | Về hình thức - Có 02 hình thức công khai trở lên (đăng tải trên website của đơn vị và niêm yết tại trụ sở): 1 điểm; - Chỉ có 01 hình thức công khai: 0,5 điểm. - Không công khai: 0 điểm. | 1 |
2.2 | Về nội dung - Đúng và đầy đủ so với quy định hiện hành: 1 điểm; - Không đầy đủ, thiếu thông tin so với quy định hiện hành: 0 điểm. | 1 |
2.3 | Về chất lượng - Đảm bảo tính thẩm mỹ, rõ ràng, trang trọng, dễ tìm hiểu: 1 điểm; - Hình thức sơ sài, thiếu trang trọng, khó tìm hiểu: 0 điểm. | 1 |
3 | Công bố thủ tục hành chính theo quy định: - Thủ tục hành chính công bố dưới dạng hình thức "sao y bản chính" quyết điịnh công bố của Bộ, ngành trung ương và thủ tục hành chính quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh: 1 điểm - Công bố thủ tục hành chính chậm so với thời gian quy định: 0,5 điểm - Không công bố: 0 điểm | 1 |
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 11 |
1 | Sổ sách theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, thu phí, lệ phí - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định, ghi chép đầy đủ, dễ theo dõi, tổng hợp: 2 điểm; - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định nhưng ghi chép không đầy đủ, không theo dõi, tổng hợp được: 1 điểm; - Không có đủ, sổ sách theo quy định: 0 điểm. | 2 |
2 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Đảm bảo về diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 1 điểm; - Có các trang thiết bị theo quy định nhưng chưa đảm bảo về diện tích: 0,5 điểm; - Chưa đảm bảo về diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 0 điểm. | 1 |
3 | Triển khai mô hình một cửa hiện đại - Đã triển khai: 1 điểm; - Chưa triển khai: 0 điểm. | 1 |
4 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hoặc sớm hẹn - Từ 95% hồ sơ trở lên: 2 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ: 1 điểm; - Dưới 90% hồ sơ: 0 điểm | 2 |
5 | Đánh giá của tổ chức, công dân về chất lượng phục vụ của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 5 |
V | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 8 |
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy - Thực hiện đầy đủ và kịp thời: 1 điểm; - Chưa thực hiện đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0 điểm. | 1 |
2 | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các cơ quan, đơn vị trực thuộc của đơn vị - Tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc đã được quy định: 1 điểm; - Chưa quy định đầy đầy đủ cho các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc: 0 điểm. | 1 |
3 | Thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan chuyên môn thuộc quyền quản lý của đơn vị. - Ban hành Quy chế làm việc và tổ chức thực hiện: 1 điểm; - Chưa ban hành Quy chế làm việc: 0 điểm. | 1 |
4 | Đánh giá về hiệu quả chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 5 |
VI | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 30 |
1 | Quản lý, sử dụng biên chế, số người làm việc được giao đúng quy định | 5 |
1.1 | Cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm - Có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 2 điểm; - Cơ cấu công chức, viên chức nhưng chưa đảm bảo theo vị trí việc làm đã được phê duyệt: 1 điểm; - Chưa có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 0 điểm. | 2 |
1.2 | Thực hiện quy trình tuyển dụng công chức, viên chức - Đảm bảo đúng quy định: 2 điểm; - Chưa đảm bảo theo đúng quy định, để cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở, điều chỉnh: 1 điểm; - Trái quy định, không được công nhận kết quả tuyển dụng: 0 điểm | 2 |
1.3 | Bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp - Đảm bảo đúng quy định: 1 điểm; - Chưa đảm bảo theo quy định: 0 điểm | 1 |
2 | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức, viên chức thuộc quyền quản lý - Cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin: 1 điểm; - Không cập nhật hoặc cập nhật nhưng không kịp thời, đầy đủ: 0 điểm. | 1 |
3 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời - Đảm bảo kịp thời và đúng quy định: 1 điểm; - Chưa đảm bảo kịp thời và đúng quy định, phải điều chỉnh: 0 điểm. | 1 |
4 | Cử công chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh - Có công chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 1 điểm; - Không có công chức tham gia hoặc tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 0 điểm. | 1 |
5 | Đánh giá công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao - Đánh giá hàng năm: 1 điểm; - Không đánh giá: 0 điểm | 1 |
6 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã - Trên 80% đạt chuẩn: 1 điểm; - Từ 70% đến dưới 80% đạt chuẩn: 0,5 điểm; - Dưới 70% đạt chuẩn: 0 điểm. | 1 |
7 | Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) | 4 |
8 | Tinh thần trách nhiệm và đạo đức công chức (thông qua điều tra, khảo sát) | 16 |
VII | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 7 |
1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính - Trên 80% đơn vị: 2 điểm; - Từ 60% đến dưới 80% đơn vị: 1 điểm; - Dưới 60% đơn vị: 0 điểm. | 2 |
2 | Tỷ lệ cơ quan hành chính thực hiện cơ chế tự chủ có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức - Trên 60% cơ quan: 2 điểm; - Từ 50% đến dưới 60% cơ quan: 1,5 điểm; - Từ 40% đến dưới 50% cơ quan: 1 điểm; - Từ 30% đến dưới 40% cơ quan: 0,5 điểm; - Dưới 30% cơ quan: 0 điểm. | 2 |
3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập cho viên chức - Trên 60% cơ quan: 2 điểm; - Từ 50% đến dưới 60% cơ quan: 1,5 điểm; - Từ 40% đến dưới 50% cơ quan: 1 điểm; - Từ 30% đến dưới 40% cơ quan: 0,5 điểm; - Dưới 30% cơ quan: 0 điểm. | 2 |
4 | Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 1 điểm; - Không có báo cáo hoặc báo cáo chậm thời hạn quy định: 0 điểm. | 1 |
VIII | HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH | 11 |
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả đánh giá hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông) | 10 |
2 | Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính - Đã triển khai thực hiện : 1 điểm; - Chưa triển khai thực hiện: 0 điểm. | 1 |
| TỔNG CỘNG: | 100 |
- 1Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện giai đoạn 2013 - 2020”; Bộ Chỉ số cải cách hành chính đối với Sở, ban, ngành và Bộ chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2015 về tăng cường giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 của Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện giai đoạn 2013 - 2020”; Bộ Chỉ số cải cách hành chính đối với Sở, ban, ngành và Bộ chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2015 về tăng cường giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 của Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2015 – 2020
- Số hiệu: 2485/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2015
- Ngày hết hiệu lực: 06/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực