Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2349/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 26 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg, ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 – 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 517/TTr-SNV ngày 20/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, NCK.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Trúc

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2349/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của Chủ tịch UBND Tỉnh)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Tiếp tục phát huy những kết quả đạt được trong công tác cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2015; đảm bảo thực hiện có hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020.

- Gắn kết công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; tăng cường trách nhiệm của cá nhân, đơn vị, địa phương và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh đến năm 2020.

2. Yêu cầu

- Nâng cao chất lượng toàn diện triển khai cải cách hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới.

- Gắn kết chặt chẽ trong cải cách hành chính với việc triển khai các nhiệm vụ, đề án, dự án; có sự chỉ đạo, phối hợp giữa các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 chất lượng, hiệu quả.

- Đôn đốc triển khai có kết quả một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác CCHC giai đoạn 2016-2020 bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ được giao; ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; gắn cải cách hành chính với cải thiện toàn thể môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.

- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh; người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cần chủ động phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

II. NỘI DUNG

1. Cải cách thể chế

a) Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Tỉnh theo thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

b) Nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; tập trung vào việc rà soát các văn bản do HĐND, UBND các cấp ban hành phù hợp với các quy định của Hiến pháp năm 2013.

c) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện quy định về mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân, trọng tâm là bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, lấy ý kiến của nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng và phát huy quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan nhà nước.

2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, bảo đảm điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành phần kinh tế trong môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, tăng cường thu hút đầu tư.

b) Cải cách, đơn giản hóa tất cả các thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính đạt mức trên 80% vào năm 2020. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm: đầu tư, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, thuế, y tế,...

c) Tập trung cải cách thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ quan hành chính, giữa các cơ quan hành chính với nhau.

d) Tăng cường xây dựng và hoàn thiện các hình thức công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính; duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

e) Triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính từ cấp tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống một cửa liên thông hiện đại tại Sở Kế hoạch & Đầu tư và UBND thành phố Tuy Hòa. Đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND thị xã Sông Cầu, UBND huyện Phú Hòa, UBND huyện Tây Hòa trong năm 2016. Nhân rộng mô hình một cửa liên thông hiện đại tại địa phương còn lại và một số sở, ngành.

g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

a) Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương, nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

b) Đẩy mạnh triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 69/KH-UBND, ngày 19/5/2015 của UBND Tỉnh về thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

c) Đẩy mạnh phân cấp quản lý giữa UBND Tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và giữa UBND các huyện, thị xã, thành phố với UBND các xã, phường, thị trấn, đảm bảo tương xứng với nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và đồng bộ với nguồn lực tài chính, phù hợp với năng lực của CBCCVC và các điều kiện cần thiết khác; nhằm khắc phục tình trạng đùn đẩy trách nhiệm giữa các ngành, các cấp.

d) Cải cách và triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục và y tế; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 80% vào năm 2020.

4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Đến năm 2020, 100% các cơ quan hành chính của tỉnh bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.

b) Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức đúng quy trình, thẩm quyền, trách nhiệm; đảm bảo tuyển dụng người vào làm việc trong các cơ quan nhà nước đúng theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.

c) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực; đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.

d) Tổ chức thực hiện nghiêm việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gắn với khen thưởng, kỷ luật và các hình thức bổ nhiệm.

e) Áp dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyển dụng, thi nâng ngạch, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.

5. Cải cách tài chính công

a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.

c) Đẩy mạnh xã hội hóa tập trung huy động mọi nguồn lực chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao; tăng cường thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công.

d) Đẩy mạnh thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.

6. Hiện đại hoá nền hành chính

a) Triển khai xây dựng Chính quyền điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ-CP, ngày 14/10/2015 của Chính phủ; thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2017; triển khai cung cấp dịch vụ công qua mạng điện tử theo hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.

c) Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả mạng thông tin điện tử hành chính.

d) Quy trình hóa việc giải quyết công việc của cơ quan hành chính theo tiêu chuẩn ISO.

e) Đầu tư xây dựng trụ sở cho UBND 02 xã: Phú Mỡ - huyện Đồng Xuân và Hòa Hiệp Nam- huyện Đông Hòa, đảm bảo 100% trụ sở UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn theo quy định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Tham mưu, giúp UBND Tỉnh triển khai, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện thực hiện tốt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của tỉnh giai đoạn 2016-2020 bảo đảm chất lượng, hiệu quả, yêu cầu và tiến độ thực hiện, góp phần thực hiện hoàn thành Kế hoạch của UBND Tỉnh về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.

- Chủ trì, phối hợp với các sở có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá các cơ quan, đơn vị, địa phương về thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của tỉnh.

- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Tài chính

Tham mưu UBND Tỉnh phân bổ kinh phí hoạt động triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ của kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Tỉnh giai đoạn 2016-2020 của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo quy định.

3. Các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Trên cơ sở những nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Tỉnh giai đoạn 2016-2020 và căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm để thực hiện; định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết theo quy định.

- Tiếp tục chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 nói chung và giai đoạn 2016-2020 nói riêng của đơn vị, địa phương.

- Trên cơ sở Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Tỉnh giai đoạn 2016-2020, cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện đối với các nhiệm vụ được phân công.

- Chủ động đề xuất với UBND Tỉnh và Sở Nội vụ về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, địa phương cần có sự phối hợp.

Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020

  • Số hiệu: 2349/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/11/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Lê Văn Trúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/11/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản