- 1Thông tư 14/2009/TT-BXD hướng dẫn áp dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân và nhà ở cho người thu nhập thấp do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2011 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2475/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/5000 (QUY HOẠCH PHÂN KHU) - MỘT PHẦN KHU CHỨC NĂNG SỐ 15 - KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu đô thị mới Nam Thành phố, diện tích 2.975 ha;
Căn cứ Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) - một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố;
Căn cứ ý kiến kết luận của Ủy ban nhân dân Thành phố về giải quyết việc trùng lắp vị trí dự án Trường Đại học Kinh tế và Dự án Cửa hàng xăng dầu Hiệp Quế tại Khu số 15 Khu đô thị mới Nam Thành phố (tại Thông báo số 1083/TB-VP ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố);
Xét đề nghị của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố tại Tờ trình số 34/TTr-BQLKN ngày 24 tháng 3 năm 2015 và Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ hình số 1430/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 5 năm 2015 về trình duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thanh phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
1.1. Vị trí Khu số 15 trong tổng thể Khu đô thị mới Nam Thành phố:
Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh cục bộ thuộc khu số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố xã Phong Phú, huyện Bình Chánh. Tổng diện tích quy hoạch là 250,8 ha, trong đó khu dân cư khoảng 40,38 ha với quy mô dân số dự kiến 18.000 người, giới hạn:
- Phía Bắc : giáp rạch Bà Tàng, khu dân cư Phường 7, Quận 8.
- Phía Nam : giáp rạch nhánh.
- Phía Đông : giáp rạch nhánh, đường dự phóng (giáp khu số 14).
- Phía Tây : giáp sông cần Giuộc.
1.2. Vị trí khu đất điều chỉnh trong tổng thể Khu số 15:
Quy mô diện tích khoảng 10,34ha, giới hạn:
- Phía Bắc : giáp đường Nguyễn Văn Linh, lộ giới 120m.
- Phía Nam : giáp đường N13-15, lộ giới 40m.
- Phía Đông : giáp rạch Mã Voi.
- Phía Tây : giáp đường D14-15, lộ giới 30m.
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh thuộc chức năng khu dân cư (quy mô diện tích khoảng 40,38 ha) nằm trong tổng thể Khu số 15 (quy mô diện tích 250,80 ha). Điều chỉnh một phần khu chức năng dân cư và cây xanh công viên sang chức năng đất giáo dục đào tạo - đất công trình công cộng (quy mô diện tích điều chỉnh khoang 10,3 ha).
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
3. Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ Tư vấn Xây dựng SECOSA.
4. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Thuyết minh điều chỉnh quy hoạch phân khu một phần khu chức năng số 15 - Đô thị mới Nam thành phố.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố (bản sao);
- Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/20.000.
- Bản đồ cơ cấu sử dụng đất khu số 15 tỷ lệ 1/5.000.
5. Giải pháp, hiệu quả kinh tế của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Xây dựng một khu trường đại học hiện đại tại Khu đô thị mới Nam Thành phố, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
- Đáp ứng yêu cầu đào tạo, giảng dạy, cung ứng nguồn nhân lực có trình độ cao, phục vụ yêu cầu phát triển cho nền kinh tế.
6. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
6.1. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khu số 15:
Tổng diện tích đất tự nhiên: 250,80 ha, trong đó bao gồm đất khu dân cư (nhà ở công nhân) và đất công nghiệp.
- Khu trường đại học | : 10,30 ha |
- Khu dân cư | : 30,08 ha |
Dân số dự kiến | : 7.660 người |
Mật độ cư trú | : khoảng 255 người/ha |
Mật độ xây dựng chung | : 25 - 30% |
Tầng cao thấp nhất | : 1 tầng |
Tầng cao cao nhất | : không khống chế. |
- Chỉ tiêu đất xây dựng nhà ở: 6,6 m2/người, đất công trình công cộng: 5,35 m2/người, đất cây xanh: 3,0 m2/người (các chỉ tiêu áp dụng đối với nhà ở công nhân cần theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 14/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 về áp dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân và nhà ở cho người thu nhập thấp).
- Khu công nghiệp: không đổi so với nội dung phê duyệt tại Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu đô thị mới Nam Thành phố, diện tích 2.975 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất khu số 15:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 được duyệt (QĐ 6692/QĐ-UBND) | Sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch |
1 | Diện tích tự nhiên | ha | 250,80 | 250,80 |
2 | Diện tích kênh rạch | ha | 9,22 | 9,22 |
3 | Diện tích đất | ha | 241,58 | 241,58 |
4 | Diện tích đất xây dựng nhà ở | ha | 12,00 | 5,06 |
5 | Dân số | người | 18.000 | 7.660 |
6 | Công trình công cộng cấp Thành phố | ha | 0,00 | 10,30 |
7 | Công trình công cộng đơn vị ở | ha | 4,10 | 4,10 |
8 | Công viên cây xanh tập trung | ha | 40,00 | 40,00 |
9 | Cây xanh trong đơn vị ở | ha | 5,40 | 2,29 |
10 | Giao thông đối ngoại | ha | 9,60 | 9,60 |
11 | Giao thông đối nội | ha | 18,88 | 18,63 |
12 | Đất công nghiệp sạch, chuyển giao hàng hóa, tổ chức sự kiện | ha | 151,60 | 151,60 |
6.3. Về chức năng sử dụng đất, dân số/ số sinh viên, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của khu đất điều chỉnh cục bộ:
Danh mục | Theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 được duyệt | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
Chức năng sử dụng đất | Đất nhóm nhà ở, công viên cây xanh và đường giao thông | Đất công trình công cộng cấp Thành phố (trường đại học) |
Diện tích (ha) | 10,30 | 10,30 |
Chỉ tiêu sử dụng đất phần nhóm ở |
|
|
Đất ở (m2/người) | 6,6 |
|
Đất cây xanh trong đơn vị ở (m2/người) | 3,0 |
|
Đất công trình công cộng đơn vị ở (m2/người) | 2,28 |
|
Chỉ tiêu sử dụng đất phần trường đại học |
|
|
Đất xây dựng khu học tập (m2/sinh viên) |
| 20 - 25 |
Đất xây dựng ký túc xá (m2/sinh viên) |
| 7 - 10 |
Đất thể dục thể thao (m2/sinh viên) |
| 8 - 10 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
| 20 - 30 |
Tầng cao tối thiểu - tối đa (tầng) |
| 1-10 (các lớp học bố trí từ tầng 5 trở xuống) |
7. Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tàng kỹ thuật căn cứ theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu đô thị mới Nam Thành phố đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố những nội dung điều chỉnh nêu trên. Sau khi rà soát, đánh giá quá trình thực hiện đồ án này theo định kỳ thời hạn đã được quy định, cần tổng hợp các nội dung điều chỉnh để đưa vào nội dung nghiên cứu điều chỉnh tổng thể đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố (trong đó có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội). Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/5000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/5.000 này cần được tổ chức thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân Quận 9 cân đối quỹ đất trước đây dự kiến bố trí cho Trường Đại học Kinh tế thành phố tại Khu số 1, trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, Quận 9 (đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011) để phân bổ cho các trường có đủ năng lực và nguồn vốn để đầu tư xây dựng ngay theo quy hoạch được duyệt và thực hiện điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, Quận 9 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này là một phần không tách rời của Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu đô thị mới Nam Thành phố, diện tích 2.975 ha (Các nội dung khác trong Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố và các bản vẽ, thuyết minh liên quan đến các nội dung không điều chỉnh vẫn giữ nguyên giá trị).
Quyết định này thay thế Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) - một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố.
Điều 4. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 9; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Hưng, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố, Trường Đại học Kinh tế Thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 520/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới phía Nam, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 4513/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Cảng Container Phù Đổng, tỷ lệ 1/500 địa điểm: tại các xã Cổ Bi và Đặng Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 4047/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm Thủy sản thành phố, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 4385/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 5Quyết định 4958/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 14/2009/TT-BXD hướng dẫn áp dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân và nhà ở cho người thu nhập thấp do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2011 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 520/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới phía Nam, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 4513/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Cảng Container Phù Đổng, tỷ lệ 1/500 địa điểm: tại các xã Cổ Bi và Đặng Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 4047/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm Thủy sản thành phố, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 4385/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 18Quyết định 4958/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 2475/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết