ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2474/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 8 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát;
Căn cứ Văn bản số 5258/BKHĐT-TCTK ngày 29/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai thực hiện Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên tại Tờ trình số 299/TTr-CTK ngày 07/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát của tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm triển khai, thực hiện có hiệu quả theo nội dung Kế hoạch được duyệt; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin về các hoạt động kinh tế chưa được quan sát để Cục Thống kê tỉnh tổng hợp, báo cáo Tổng cục Thống kê theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỐNG KÊ KHU VỰC KINH TẾ CHƯA ĐƯỢC QUAN SÁT TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2474/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian | Sản phẩm |
I. Nghiên cứu lý luận đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát | |||||
1 | Nghiên cứu các khái niệm, các biểu hiện đặc trưng, các yếu tố cấu thành và nguyên nhân phát sinh, hoạt động của khu vực kinh tế chưa được quan sát để tham gia ý kiến báo cáo Trung ương để chuẩn hóa các khái niệm | ||||
a | Nghiên cứu các khái niệm, các biểu hiện đặc trưng, các yếu tố cấu thành và nguyên nhân phát sinh, hoạt động của khu vực kinh tế chưa được quan sát | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 3/2020 | Báo cáo |
b | Nghiên cứu khái niệm về lao động, việc làm phi chính thức | Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 3/2020 | Báo cáo | |
2 | Nghiên cứu, tham gia ý kiến trong việc xây dựng, bổ sung phương pháp đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 11/2020 | Báo cáo |
1 | Khảo sát, đánh giá thực trạng phạm vi khu vực kinh tế chưa được quan sát; xác định các đặc điểm nhận dạng, các yếu tố cấu thành và nguyên nhân phát sinh, hoạt động khu vực kinh tế này ở tỉnh Thái Nguyên | ||||
a | Xác định, cập nhật các đặc điểm nhận dạng, nguyên nhân phát sinh, hoạt động thuộc khu vực kinh tế chưa được quan sát phân theo các yếu tố, theo ngành, lĩnh vực | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 3/2020 | Báo cáo |
b | Xác định, cập nhật các đặc điểm về lao động, việc làm phi chính thức | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Cục Thống kê tỉnh; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 3/2020 | Báo cáo |
2 | Nghiên cứu danh mục các hoạt động kinh tế chưa được quan sát trên địa bàn tỉnh | ||||
a | Nghiên cứu danh mục và tham gia đóng góp ý kiến trong việc cập nhật danh mục các hoạt động kinh tế chưa được quan sát phân theo yếu tố, theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 5/2020 | Danh mục |
b | Nghiên cứu danh mục và tham gia đóng góp ý kiến trong việc lập, cập nhật, tổng hợp danh mục các loại hình lao động, việc làm phi chính thức trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Cục Thống kê tỉnh; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 5/2020 | Danh mục |
III. Đo lường và cập nhật kết quả biên soạn tài khoản quốc gia theo hướng dẫn của Trung ương | |||||
1 | Thực hiện phương pháp đo lường, cập nhật kết quả sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát trong biên soạn các chỉ tiêu tài khoản quốc gia theo hướng dẫn của Trung ương | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 6/2020 | Báo cáo |
2 | Tham gia ý kiến trong việc xây dựng, hoàn thiện, ban hành Hệ thống chỉ tiêu, nguồn thông tin đầu vào phục vụ đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 7/2020 | Công văn |
3 | Tham gia ý kiến trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, hoàn thiện quy trình đo lường và cập nhật kết quả biên soạn các chỉ tiêu tài khoản quốc gia | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 7/2020 | Công văn |
4 | Thu thập, tổng hợp thông tin đầu vào, đo lường kết quả sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 11/2020 và các năm tiếp theo | File số liệu và báo cáo |
5 | Đo lường chính thức, cập nhật kết quả phục vụ Trung ương biên soạn tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội liên quan | ||||
a | Đo lường thử nghiệm năm 2019, phục vụ Trung ương đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 11/2019 | File số liệu và báo cáo |
b | Thực hiện đo lường chính thức năm 2020 theo hướng dẫn của Trung ương | Tháng 11/2020 và các năm tiếp theo | File số liệu và báo cáo | ||
c | Cập nhật, sử dụng kết quả biên soạn tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội | Tháng 11/2020 và các năm tiếp theo | File số liệu và báo cáo | ||
d | Tuyên truyền, phổ biến, sử dụng kết quả đo lường chính thức, kết quả cập nhật biên soạn GRDP và các chỉ tiêu kinh tế xã hội liên quan do Trung ương công bố | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2020 và các năm tiếp theo | Các hình thức tuyên truyền, phổ biến | |
IV. Thực hiện đổi mới, hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ thống kê | |||||
1 | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát giữa các Sở, ngành, địa phương | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 9/2019 | Văn bản phối hợp, chia sẻ thông tin |
2 | Tổ chức khai thác dữ liệu hồ sơ hành chính phục vụ đo lường khu vực kinh tế chưa được quan sát | UBND tỉnh |
| Tháng 7/2020 và các năm tiếp theo | File số liệu/báo cáo |
3 | Tham gia ý kiến trong việc bổ sung hoàn thiện Quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 7/2020 và các năm tiếp theo | Báo cáo |
4 | Tham gia các lớp đào tạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đo lường, cập nhật kết quả sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát biên soạn các chỉ tiêu tài khoản quốc gia | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 10/2020 | Hội thảo, lớp đào tạo, văn bản hướng dẫn |
5 | Tham gia ý kiến đóng góp trong việc xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các Hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh đầy đủ hơn quy mô của nền kinh tế | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 12/2025 | Báo cáo |
6 | Thực hiện các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và các chế độ báo cáo thống kê đã được trung ương cài đặt nhu cầu thông tin về sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế chưa được quan sát vào | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 12/2025 | Phiếu điều tra, báo cáo thực hiện các chế độ báo cáo thống kê bổ sung thu thập thông tin về khu vực kinh tế chưa được quan sát |
1 | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc rà soát, bổ sung hoàn thiện, ban hành các văn bản pháp lý quy định đăng ký kinh doanh. | Sở kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 9/2025 | Báo cáo |
2 | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc rà soát, bổ sung hoàn thiện các văn bản pháp lý về chỉ đạo, quản lý, điều hành nền kinh tế nói chung và khu vực kinh tế chưa được quan sát nói riêng | ||||
a | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản pháp lý quản lý nhà nước về lao động và việc làm do Trung ương ban hành | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 9/2025 | Báo cáo |
b | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành các văn bản pháp lý tăng cường quản lý nhằm chính thức hóa các hoạt động kinh tế phi chính thức | Sở kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 9/2025 | Báo cáo |
c | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản pháp lý định hướng chính sách về quản lý thuế nhằm mở rộng cơ sở thuế, chống xói mòn nguồn thu ngân sách Nhà nước | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 9/2025 | Báo cáo |
d | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ, công tác phối hợp giữa các lực lượng chức năng trong công tác này | Các Bộ, ngành quản lý chuyên ngành, lĩnh vực | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 9/2025 | Báo cáo |
e | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản pháp lý đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng, nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới, hiện đại vào hoạt động thanh toán, đẩy mạnh các hình thức, dịch vụ thanh toán hiện đại, an toàn, tiện lợi đáp ứng nhu cầu của người dân, tổ chức trong nền kinh tế; đồng thời tăng cường hoạt động phòng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 9/2025 | Báo cáo |
f | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản pháp lý quản lý hoạt động kinh tế chưa được quan sát ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan | Tháng 9/2025 | Báo cáo |
g | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản pháp lý quản lý hoạt động kinh tế chưa được quan sát ngành công nghiệp và thương mại | Sở Công Thương | Báo cáo | ||
h | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản pháp lý quản lý hoạt động kinh tế chưa được quan sát ngành xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan |
|
|
i | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản pháp lý quản lý hoạt động kinh tế chưa được quan sát ngành giao thông vận tải | Sở Giao thông Vận tải | Tháng 9/2025 | Báo cáo | |
k | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản pháp lý quản lý hoạt động kinh tế chưa được quan sát ngành thông tin, truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 9/2025 | Báo cáo | |
l | Tham gia đóng góp ý kiến với Trung ương trong việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản pháp lý quản lý hoạt động kinh tế chưa được quan sát lĩnh vực tài nguyên, môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
3 | Tổng hợp, báo cáo Trung ương kết quả triển khai thực hiện Đề án hàng năm trên địa bàn tỉnh | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, ngành được giao chủ trì một số công việc của kế hoạch triển khai thực hiện Đề án | Quý I/2020 và các năm tiếp theo | Báo cáo |
- 1Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh An Giang
- 2Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án “Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh An Giang
- 4Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án “Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát của tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 2474/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nhữ Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực