- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 6377/BKHĐT-TCTK năm 2018 về kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2310/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 19 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG TRONG HỆ THỐNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2017-2025 VÀ TẦM NHÌN 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 10/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn 2030;
Xét Tờ trình số 19/TTr-CTK ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Cục trưởng Cục Thống kê về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thống kê phối hợp với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu, mục tiêu của kế hoạch đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG TRONG HỆ THỐNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2017 - 2025 VÀ TẦM NHÌN 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2310/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 10/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn 2030; căn cứ Kế hoạch kèm theo Công văn số 6377/BKHĐT-TCTK ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong công tác thống kê nhằm nâng cao chất lượng thông tin thống kê, phát triển bền vững hoạt động thống kê, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong việc đánh giá tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng các kế hoạch, chính sách, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
- Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh, huyện và một số sản phẩm thông tin chủ yếu khác thông qua việc ứng dụng hình ảnh hóa dữ liệu thống kê.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu tại địa phương.
2. Yêu cầu
- Gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác xây dựng, triển khai, tổ chức thực hiện (ở tỉnh là Cục Thống kê và các cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện; ở địa phương là Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố); bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng mạnh mẽ CNTT-TT và các phương pháp khoa học dữ liệu để nâng cao chất lượng hoạt động thống kê nhà nước hướng đến hệ thống thông tin thống kê quốc gia tích hợp và hiện đại trong giai đoạn 2020 - 2025. Đổi mới điều tra; tích hợp, sử dụng dữ liệu hành chính; thu thập và xử lý dữ liệu lớn; phổ biến thông tin thống kê và chia sẻ dữ liệu thống kê theo hướng hiện đại bảo đảm chất lượng và bảo mật thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành dựa trên cơ sở dữ liệu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tích hợp hoàn chỉnh dữ liệu hành chính trong các ngành, lĩnh vực; chuẩn hóa nhu cầu đầu ra và thiết kế biểu mẫu để chia sẻ, tiếp nhận nhằm thống nhất hệ thống thông tin hành chính phục vụ nghiệp vụ thống kê.
- Mở rộng ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn trong lĩnh vực thống kê di cư, du lịch, vận tải và một số lĩnh vực thống kê khác.
- Phổ biến thông tin thống kê theo tiêu chuẩn tiên tiến, hiện đại, ứng dụng khoa học dữ liệu và hình ảnh hóa dữ liệu trong phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm nhằm hỗ trợ tích cực và hiệu quả trong việc ra quyết định và điều hành của UBND tỉnh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hiện đại hóa hoạt động và đầu ra của thông tin thống kê
- Đổi mới trang thông tin điện tử của Cục Thống kê (Website) thành kênh phổ biến thông tin thống kê chủ yếu của ngành thống kê, đáp ứng yêu cầu phổ biến thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh và các sản phẩm thông tin thống kê chủ yếu.
- Ứng dụng hình ảnh hóa dữ liệu (data visualization) trong phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh và một số sản phẩm thông tin thống kê chủ yếu.
- Phổ biến thông tin thông qua Infographics.
- Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh và một số sản phẩm thông tin chủ yếu khác.
2. Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT-TT và khoa học dữ liệu cho người làm công tác thống kê nhà nước
- Nghiên cứu phương pháp, công nghệ mới về khoa học dữ liệu, công nghệ dữ liệu lớn và CNTT cho đội ngũ nòng cốt về công nghệ thông tin.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành thống kê trong tương lai.
IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Hiện đại hóa hoạt động phổ biến và đầu ra của thông tin thống kê |
|
|
|
| Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh. | Ủy ban nhân dân tỉnh (Cục Thống kê) | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 12/2022 |
2 | Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông và khoa học dữ liệu cho người làm công tác thống kê nhà nước |
|
|
|
| Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu tại địa phương. | Ủy ban nhân dân tỉnh (Cục Thống kê) | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 12/2025 |
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tin học hóa nguồn số liệu phục vụ quy trình tổng hợp, phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện nội dung có liên quan trong Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công.
2. Cục Thống kê tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ động lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch với các chương trình, đề án khác có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng tổng dự toán kinh phí thực hiện Đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo UBND tỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch nếu cần thiết.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hỗ trợ thẩm định các hạng mục của Kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp với Cục Thống kê tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cấp, các ngành về vai trò, tầm quan trọng của công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động thống kê nhà nước.
4. Sở Tài chính
Bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hằng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch do các sở, ngành, cơ quan, đơn vị chủ trì theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, khó khăn đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phản ảnh về Cục Thống kê để hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý./.
- 1Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019
- 3Kế hoạch 30/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2019
- 4Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát của tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 38/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2024 đẩy mạnh triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2024-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 6377/BKHĐT-TCTK năm 2018 về kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019
- 8Kế hoạch 30/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2019
- 9Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát của tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 38/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2024 đẩy mạnh triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2024-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 2310/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực