- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 29 tháng 01 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2016
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 65/TTr-STP ngày 25 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tổ chức thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
- Xác định đầy đủ, cụ thể trách nhiệm của Thủ trưởng các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính trở thành hoạt động thường xuyên và đi vào nề nếp; đồng thời tiếp tục triển khai nghiêm túc, có hiệu quả các phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được thông qua.
- Đảm bảo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính và hệ thống thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh được ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng, hướng tới mục tiêu cải cách hành chính và xây dựng nền hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, kiểm tra giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính; đảm bảo sự tham gia ý kiến, phản ánh của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính hiện hành, góp phần hạn chế, ngăn ngừa tham nhũng, tiêu cực.
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được thực hiện công khai, minh bạch, theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, thành phố, UBND cấp xã chủ động thực hiện nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật, theo những nhiệm vụ cụ thể tại kế hoạch này và đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Ngân sách tỉnh bảo đảm cho việc thực hiện Kế hoạch này theo quy định. Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch này phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định hiện hành. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm bố trí, đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp mình.
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và những nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 ở cơ quan, đơn vị mình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 10/2/2016; tổ chức thực hiện theo đúng tiến độ, yêu cầu đã được xác định trong Kế hoạch này.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND cấp huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và những nội dung công việc được xác định tại Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi tổng hợp, phối hợp với Sở Nội vụ trình cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo bằng văn bản qua Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Mục II Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016
Ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện và hoàn thành |
I | XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN | ||||
1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | Kế hoạch | Sở Tư pháp |
| Tháng 01 năm 2016 |
2 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Quý I năm 2016 |
3 | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Tháng 2 năm 2016 |
4 | Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp. | Văn bản | Sở Tư pháp |
| Năm 2016 |
II | CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC mới/TTHC sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/TTHC bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà nước ở 3 cấp tỉnh/huyện/xã. | Quyết định | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
2 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC; cập nhật hồ sơ lên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Công văn | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Nhập dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, đề nghị đăng tải dữ liệu TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia | Công văn | Sở Tư pháp | Cục Kiểm soát TTHC | Thường xuyên |
4 | Niêm yết, công khai TTHC và thực hiện TTHC theo QĐ công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | - Văn bản của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
III | THỰC HIỆN RÀ SOÁT, THỐNG KÊ, HỆ THỐNG HÓA TTHC | ||||
1 | Triển khai thực hiện đồng bộ việc rà soát, thống kê lập danh mục các TTHC | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Tháng 2 năm 2016 |
2 | Rà soát thống kê TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | - Báo cáo rà soát, thống kê TTHC, lập danh mục TTHC | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Sở Tư pháp | Thực hiện trong quý I, hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm 2016 |
3 | Tổng hợp kết quả rà soát và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính | - Báo cáo kết quả Danh mục TTHC rà soát; biểu mẫu rà soát, đánh giá - Dự thảo Quyết định | Cơ quan được giao chủ trì rà soát (Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn) | Sở Tư pháp | Theo Kế hoạch |
4 | Hướng dẫn, xem xét đánh giá chất lượng rà soát | - Báo cáo kết quả rà soát; Danh mục TTHC rà soát; biểu mẫu rà soát, đánh giá - Dự thảo Quyết định | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Theo Kế hoạch |
IV | THAM GIA Ý KIẾN VỀ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh có quy định thủ tục hành chính | Quyết định | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC (Sở, ban, ngành tỉnh) | Sở Tư pháp | Năm 2016 |
2 | Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | Văn bản tham gia ý kiến | Sở, ban, ngành (cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản) | Sở Tư pháp | Năm 2016 |
3 | Tổ chức họp chuyên đề tham vấn ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC | Hội nghị chuyên đề | Sở Tư pháp các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan | Tổ chức Hội nghị tham vấn khi có yêu cầu |
4 | Thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản QPPL | Báo cáo thẩm định | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành (cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản) | Năm 2016 |
V | TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Công khai niêm yết số điện thoại, thư điện tử cơ quan tiếp nhận phản ánh kiến nghị (địa chỉ: Phòng KSTTHC Sở Tư pháp, số 59 đường Tô Hiệu TP Sơn La, tỉnh Sơn La; Số điện thoại: 022 3752430; email: kstthc.2011@gmail.com) | Niêm yết tại trụ sở | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Sở Tư pháp | Năm 2016 |
2 | Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh | Văn bản chuyển xử lý phản ánh kiến nghị | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. | Năm 2016 |
3 | Xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính | Thông báo Kết quả xử lý | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. | Sở Tư pháp | Năm 2016 |
4 | Theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp báo cáo kết quả xử lý | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. | Năm 2016 |
VI | THỰC HIỆN TRUYỀN THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC | ||||
1 | Tổ chức thực hiện công tác truyền thông về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Tin, bài, ảnh, phóng sự và các sản phẩm truyền thông khác | - Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Sơn La; Thông tấn xã VN tại Sơn La; - Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức Đoàn thể của tỉnh. | Sở Tư pháp | Năm 2016 |
VII | TẬP HUẤN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH; KIỆN TOÀN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐẦU MỐI LÀM KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; | ||||
1 | Kiện toàn công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện | Quyết định | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I năm 2016 |
2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho công chức đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC | Kế hoạch, bài giảng, báo cáo kết quả | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Quý II, III năm 2016 |
VIII | CÔNG TÁC THÔNG TIN BÁO CÁO | ||||
1 | Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính quý, 6 tháng, năm | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Tháng 03, tháng 06, tháng 11 năm 2016 |
2 | Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo chuyên đề hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Theo chỉ đạo |
IX | THAM QUAN HỌC TẬP KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Hoc tập, trao đổi kinh nghiệm tại một tỉnh (thành phố) thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC | Báo cáo kết quả học tập, trao đổi kinh nghiệm | Sở Tư pháp | Tổ chức, cá nhân liên quan | Trong năm 2016 |
- 1Công văn 1547/UBND-NC năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 3Quyết định 202/QĐ-UBND Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 273/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Công văn 1547/UBND-NC năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 9Quyết định 202/QĐ-UBND Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 273/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 247/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 247/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định