Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2464/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2621/TTr-STC ngày 29/6/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 738/STP-KSTTHC ngày 07/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá và quản lý tài sản công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tính Thanh Hóa (có Phương án kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài chính dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, Cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. Thủ tục hành chính: “Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh”
1. Nội dung đơn giản hóa:
1.1. Về trình tự thực hiện: Chưa quy định rõ ràng, cụ thể các bước thực hiện, chưa phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc của Cơ quan thẩm định (Sở Tài chính), cơ quan có thẩm quyền quyết định (UBND cấp tỉnh), cần quy định rõ ràng, cụ thể để cơ quan nhà nước thực hiện và tổ chức, cá nhân, đơn vị sản xuất, kinh doanh khi tham gia giải quyết thủ tục dễ dàng theo dõi, thực hiện. Nên quy định theo hướng để Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, thẩm định sau đó trình UBND tỉnh quyết định để giảm chi phí, thời gian đi lại của tổ chức, cá nhân.
1.2. Về cách thức thực hiện: Tại Luật Giá, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, Thông tư số 56/2014/TT-BTC và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác chưa quy định về cách thức thực hiện. Cần quy định rõ ràng, cụ thể để Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất, kinh doanh có quyền lựa chọn cách thức để nộp hồ sơ là trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Về thành phần hồ sơ: Việc quy định thành phần hồ sơ “Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định” là chưa phù hợp.
Lý do: Đây là thành phần hồ sơ do Cơ quan nhà nước thực hiện, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh không thể tự có hoặc chuẩn bị trước khi trình cơ quan có thẩm quyền quyết định giá (theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trách nhiệm thực hiện là của Sở Tài chính). Ngoài ra, tại trình tự thực hiện đã kiến nghị Cơ quan thẩm định (Sở Tài chính) nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định và trình Cơ quan có thẩm quyền quyết định (UBND tỉnh), nhằm thống nhất quy trình nội bộ của cơ quan nhà nước, giảm chi phí đi lại, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
2. Kiến nghị thực thi:
2.1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ theo hướng như sau:
- Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 9 theo hướng sau:
“d) Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá. Trường hợp Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất, kinh doanh trình UBND tỉnh phương án giá thì gửi hồ sơ về Sở Tài chính để thẩm định, sau đó Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; trường hợp thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.”
- Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 9 theo hướng sau:
“a) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá quy định tại khoản 1 Điều này phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định giá chậm nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ phương án giá theo quy định;”
2.2. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính lại như sau:
- Sửa đổi Khoản 1 Điều 9 theo hướng sau:
“1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lập Hồ sơ phương án giá theo quy định tại khoản 2 Điều này và gửi 01 bộ bản chính hoặc 01 bộ bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền trực tiếp hoặc qua bưu điện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.”
- Bãi bỏ Điểm đ Khoản 2 Điều 9.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 39,97 %.
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.772.313 đồng/năm.
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.064.000 đồng/năm.
+ Tổng chi phí tiết kiệm: 708.313 đồng/năm.
II. Thủ tục “Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh”
1. Nội dung đơn giản hóa:
1.1. Về cách thức thực hiện: Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác không quy định về cách thức thực hiện. Cần quy định rõ ràng, cụ thể để cơ quan, đơn vị có quyền lựa chọn cách thức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.2. Về Hồ sơ:
- Việc quy định thành phần hồ sơ có “Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 16 Nghị định này” là không phù hợp.
Lý do: Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ thì đối với tài sản tại địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản nhà nước cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trước khi cơ quan/người có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản nhà nước chỉ cần ý kiến thẩm định, đề xuất của cơ quan tài chính cùng cấp không cần thiết phải có ý kiến tham gia của các cơ quan khác.
- Về số lượng hồ sơ: Tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác chưa quy định về số lượng bộ hồ sơ. Cần quy định rõ ràng, cụ thể số lượng hồ sơ là 01 bộ.
2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ theo hướng như sau:
- Sửa đổi Khoản 1 Điều 17 theo hướng như sau:
“1. Khi có tài sản cần điều chuyển, cơ quan nhà nước đang quản lý, sử dụng tài sản đó hoặc cơ quan quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định này (sau đây gọi chung là cơ quan có tài sản) phải lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định lại Điều 16 Nghị định này xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản bao gồm:...”
- Bãi bỏ Điểm c Khoản 1 Điều 17.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 36,01 %.
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.295.625 đồng/năm.
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 829.125 đồng/năm.
+ Tổng chi phí tiết kiệm: 466.500 đồng/năm./.
- 1Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1038/QĐ-UBND Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 68/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật giá 2012
- 5Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 1038/QĐ-UBND Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 14Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 68/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá và quản lý tài sản công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tính Thanh Hóa
- Số hiệu: 2464/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra