- 1Quyết định 2792/1999/QĐ-BYT quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của trung tâm bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đội bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình thuộc Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Thông tư liên tịch 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương do Bộ Y Tế - Ban Tổ Chức Cán Bộ Chính Phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/1999/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 11 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM BẢO VỆ SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP ngày 27/6/1998: Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 01/1998/NĐ-CP ngày 03/01/1998 của Chính phủ quy định về hệ thống tổ chức y tế địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2792/1999/QĐ-BYT ngày 16/09/1999 của Bộ Y tế “v/v ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ”.
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-UB ngày 06/01/1997 của UBND Tỉnh v/v thành lập các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, ban, ngành của Tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Trưởng ban Tổ chức chính quyền Tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết này “Bản quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hóa gia đình Tỉnh Bình Phước”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền Tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM BẢO VỆ SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định Số 246/1999/QĐ-UB ngày 11-11-1999 của UBND Tỉnh Bình Phước).
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1: Trung tâm Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hóa gia đình Tỉnh Bình Phước là đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế, Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ Tỉnh chịu sự quản lý, chỉ đạo toàn diện của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các Vụ, Viện chuyên ngành thuộc Bộ Y tế.
Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ Tỉnh có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.
Điều 2: Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ Tỉnh có chức năng tham mưu, chỉ đạo quản lý và thực hiện công tác BVSKBMTE & KHHGĐ trên địa bàn Tỉnh.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3: Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ có những nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
1. Xây dựng công tác BVSKBMTE & KHHGĐ của Tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chỉ đạo và giám sát các mặt hoạt động thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ trên địa bàn Tỉnh.
3. Đánh giá thực trạng tình hình sức khỏe BMTE và dịch vụ KHHGĐ, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất lên cấp trên theo quy định.
4. Tham mưu cho Sở Y tế và các cơ quan chức năng của Tỉnh về thực hiện các chính sách liên quan đến lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
5. Là đơn vị y tế tuyến Tỉnh về công tác BVSKBMTE & KHHGĐ, tổ chức thực hiện mẫu mực các quy định về chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế.
6. Quản lý và chỉ đạo chuyên môn, kỹ thuật đối với mục tiêu phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn Tỉnh.
7. Phối hợp vớ Trường Y tế Tỉnh để tổ chức đào tạo lại về chuyên môn, kỹ thuật và quản lý về công tác BVSKBMTE & KHHGĐ cho cán bộ chuyên khoa và các cán bộ khác trên địa bàn.
8. Tham gia và thực hiện công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
9. Phối hợp thực hiện công tác thông tin, giáo dục truyền thông và tư vấn về BVSKBMTE & KHHGĐ. Hướng dẫn, bồi dưỡng và giám sát về công tác giáo dục và truyền thông, tư vấn trên địa bàn.
10. Quản lý và sử dụng có hiệu quả cao nguồn tài chính do Nhà nước cấp, đồng thời huy động các nguồn lực khác để phục vụ công tác BVSKBMTE & KHHGĐ.
11. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trên địa bàn Tỉnh để thực hiện các công tác thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
12. Tham gia chương trình hợp tác quốc tế về lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ với các tổ chức và cá nhân nước ngoài theo đúng quy định của Nhà nước.
13. Quản lý tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của cơ quan. Quản lý cán bộ, công chức và thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ, công chức trong cơ quan.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 4: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ Tỉnh:
1. Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ Tỉnh do 01 Giám đốc điều hành và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc giúp việc. Các chức vụ này do UBND Tỉnh bổ nhiệm.
2. Các bộ phận cấu thành gồm:
- Phòng Tổ chức – Hành chính – Quản trị.
- Phòng Kế hoạch – Tài chính – Kế toán.
- Phòng Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ - Kế hoạch hóa gia đình.
- Phòng Bảo vệ sức khỏe Trẻ em – phòng chống suy dinh dưỡng.
(Các phòng trên chia ra các tổ công tác như: Truyền thông, tư vấn chuyên môn, kỹ thuật, xét nghiệm, đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến).
Mỗi phòng có 01 Trưởng phòng và có Phó Trưởng phòng. Chức vụ Trưởn phòng do Giám đốc Sở Y tế bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm. Chức vụ Phó trưởng phòng do Giám đốc Trung tâm bổ nhiệm.
3. Biên chế của Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ Tỉnh thuộc biên chế sự nghiệp y tế, được UBND Tỉnh phân bổ hang năm.
Điều 5: Chế độ làm việc
1. Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ làm việc theo chế độ thủ trưởng, Giám đốc Trung tâm là người quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi, chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Sở Y tế về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc đồng thời cùng Giám đốc liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được phân công phụ trách.
2. Bảo đảm chế độ họp giao ban hàng tuần hoặc đột xuất để triển khai nhiệm vụ được giao. Thực hiện báo cáo thống kê theo định kỳ và yêu cầu đột xuất của Sở Y tế và Bộ Y tế.
3. Xây dựng mối quan hệ phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Y tế và các cơ quan có liên quan trong Tỉnh để thực hịện tốt công tác thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ đồng thời chỉ đạo và hỗ trợ về chuyên môn, kỹ thuật thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ đối với các cơ sở y tế trên địa bàn.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6: Bản quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Bản quy chế này do Giám đốc Sở Y tế và Trưởng ban Tổ chức Chính quyền Tỉnh đề nghị UBND Tỉnh xem xét quyết định.
- 1Quyết định 6641/2005/QĐ-UBND về cho phép đổi tên Trung tâm Bảo vệ Sức khỏe Bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hóa gia đình thành Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Sinh sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 327/2004/QĐ-UB về giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2004 - 2006 cho đơn vị sự nghiệp có thu bảo đảm một phần chi ph: Trung tâm Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em (trực thuộc Sở Y tế) do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 4Quyết định 18/2006/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm bảo vệ sức khỏe bà mẹ - trẻ em và Kế hoạch hoá gia đình thành Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản và ban hành bản quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn,tổ chức và hoạt động của Trung tâm do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết đinh 15/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 246/1999/QĐ-UB do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về đề án nâng cao chất lượng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe trẻ em tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2015 và những năm tiếp theo
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 1Quyết định 6641/2005/QĐ-UBND về cho phép đổi tên Trung tâm Bảo vệ Sức khỏe Bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hóa gia đình thành Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Sinh sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 2792/1999/QĐ-BYT quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của trung tâm bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đội bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình thuộc Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 327/2004/QĐ-UB về giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2004 - 2006 cho đơn vị sự nghiệp có thu bảo đảm một phần chi ph: Trung tâm Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em (trực thuộc Sở Y tế) do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 5Thông tư liên tịch 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương do Bộ Y Tế - Ban Tổ Chức Cán Bộ Chính Phủ ban hành
- 6Quyết định 18/2006/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm bảo vệ sức khỏe bà mẹ - trẻ em và Kế hoạch hoá gia đình thành Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản và ban hành bản quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn,tổ chức và hoạt động của Trung tâm do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về đề án nâng cao chất lượng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe trẻ em tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2015 và những năm tiếp theo
- 8Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 246/1999/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 246/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/1999
- Ngày hết hiệu lực: 06/04/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực