- 1Nghị định 36/2015/NĐ-CP Quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp
- 2Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1052/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2455/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI QUAN TRỰC THUỘC CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan trực thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI QUAN TRỰC THUỘC CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-TCHQ ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
I. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, có chức năng giúp Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan quản lý, vận hành hệ thống phần mềm, hệ thống mạng, hệ thống máy chủ, hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm xử lý dữ liệu Hải quan; Kết nối, xử lý thông tin của hệ thống thông tin hải quan với các bên liên quan; Hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp vướng mắc cho các đối tượng sử dụng hoặc có kết nối với các hệ thống công nghệ thông tin đặt tại Trung tâm xử lý dữ liệu Hải quan; Đầu mối thực hiện cung cấp các dịch vụ công điện tử thực hiện cơ chế một cửa quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Loại hình đơn vị sự nghiệp: là đơn vị sự nghiệp công do Ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên và không có nguồn thu.
3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng Thương mại theo quy định của pháp luật.
Tên giao dịch: Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan.
Tên giao dịch tiếng Anh: CDC (Customs Data Center).
4. Trung tâm có trụ sở chính đặt tại trụ sở Tổng cục Hải quan, lô E3, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn
Giúp Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Xây dựng kế hoạch trung hạn, dài hạn về phát triển và tổ chức hoạt động của Trung tâm. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các quy trình, quy chế, tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ cho tổ chức vận hành Trung tâm.
2. Quản lý, giám sát, vận hành hoạt động của Trung tâm quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin Hải quan (gồm Trung tâm chính và Trung tâm dự phòng) bao gồm: Hệ thống trang thiết bị máy móc, hạ tầng mạng, phần mềm ứng dụng (bao gồm cả hệ thống một cửa quốc gia và cổng kết nối ASEAN), phần mềm hệ thống, hạ tầng trang thiết bị kỹ thuật khác.
3. Giám sát tình trạng hoạt động của hạ tầng mạng diện rộng của ngành Hải quan, bao gồm cả mạng kết nối tới các Bộ, ngành và các bên liên quan khác tham gia cơ chế một cửa quốc gia và ASEAN.
4. Tổ chức thực thi các biện pháp đảm bảo hoạt động an ninh, an toàn, ổn định, liên tục của toàn bộ Trung tâm.
5. Tổ chức thực hiện quản lý, xây dựng, cập nhật danh mục dữ liệu chuẩn cho các hệ thống công nghệ thông tin.
6. Quản lý sử dụng chữ ký số chuyên dụng trong công tác nghiệp vụ Hải quan.
7. Thực hiện cung cấp các dịch vụ công điện tử thực hiện cơ chế một cửa Quốc gia theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp vướng mắc cho các đối tượng sử dụng hoặc có kết nối, xử lý thông tin với các hệ thống công nghệ thông tin triển khai tại Trung tâm dữ liệu Hải quan.
9. Xây dựng và triển khai các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi phụ trách của Trung tâm trên cơ sở danh mục dự toán công nghệ thông tin hàng năm được Tổng cục Hải quan giao.
10. Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng, mua sắm thay thế, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống mạng, trang thiết bị, phần mềm hệ thống đã bàn giao tại Trung tâm dữ liệu Hải quan đảm bảo đủ điều kiện hoạt động theo tiêu chuẩn quy định.
11. Nghiên cứu và triển khai đề tài khoa học công nghệ trong lĩnh vực quản lý, vận hành trung tâm dữ liệu.
12. Quản lý viên chức, người lao động, tài sản, tài liệu thuộc Trung tâm theo quy định.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng phân công.
III. Cơ chế tài chính của Trung tâm
Kinh phí đảm bảo hoạt động của Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Hải quan.
Chương II
TỔ CHỨC BỘ MÁY, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
I. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Về cơ cấu tổ chức:
Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan có các Đội sau:
a) Đội Tổng hợp;
b) Đội Quản lý vận hành hệ thống thông tin;
c) Đội Đảm bảo kỹ thuật;
d) Đội Hỗ trợ người sử dụng;
e) Đội Cung cấp dịch vụ công.
Mỗi Đội có Đội trưởng và một số Phó Đội trưởng.
Nhiệm vụ cụ thể của các Đội của Trung tâm do Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan quy định.
2. Biên chế sự nghiệp của Trung tâm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế sự nghiệp được giao.
II. Lãnh đạo
1. Trung tâm có Giám đốc và một số Phó giám đốc.
Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Phó giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chức danh Giám đốc Trung tâm, Phó giám đốc Trung tâm, Đội trưởng, Phó đội trưởng các Đội của Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và của Tổng cục Hải quan.
III. Chế độ làm việc
Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan được tổ chức làm việc 3 (ba) ca để đảm bảo thời gian vận hành Trung tâm 24/7. Thời gian cụ thể của các ca làm việc do Giám đốc Trung tâm sắp xếp, bố trí và trình Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan phê duyệt.
1. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan.
2. Đối với các Phòng thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan là quan hệ phối hợp công tác để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Đối với các đơn vị trong và ngoài ngành Hải quan là mối quan hệ phối hợp công tác theo chỉ đạo và ủy nhiệm của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan./.
- 1Quyết định 2999/QĐ-BTC năm 2013 phê duyệt Đề án: "Triển khai hoạt động của Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2926/QĐ-TCHQ năm 2014 Quy chế bảo đảm an ninh, an toàn Hệ thống Công nghệ thông tin Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 123/QĐ-ĐTĐL năm 2014 về Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
- 4Quyết định 2456/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 164/CV-CNTT năm 2017 triển khai ngăn chặn, phòng ngừa mã độc WannaCrypt lây lan, phát triển do Trung tâm Công nghệ thông tin ban hành
- 6Công văn 3820/BTTTT-THH năm 2017 về báo cáo thực trạng hoạt động hệ thống công nghệ thông tin của các Bộ, ngành, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Công văn 7965/TCHQ-VP năm 2017 về đặt tên cho Hệ thống công nghệ thông tin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 1728/QĐ-TCHQ năm 2019 về "Kiến trúc và khung tiêu chuẩn an toàn bảo mật hệ thống công nghệ thông tin ngành Hải quan" do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Quyết định 150/QĐ-TCHQ năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin quản lý vi phạm Hải quan - QLVP 14 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 2999/QĐ-BTC năm 2013 phê duyệt Đề án: "Triển khai hoạt động của Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2926/QĐ-TCHQ năm 2014 Quy chế bảo đảm an ninh, an toàn Hệ thống Công nghệ thông tin Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 123/QĐ-ĐTĐL năm 2014 về Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
- 4Nghị định 36/2015/NĐ-CP Quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp
- 5Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1052/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2456/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 164/CV-CNTT năm 2017 triển khai ngăn chặn, phòng ngừa mã độc WannaCrypt lây lan, phát triển do Trung tâm Công nghệ thông tin ban hành
- 9Công văn 3820/BTTTT-THH năm 2017 về báo cáo thực trạng hoạt động hệ thống công nghệ thông tin của các Bộ, ngành, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Công văn 7965/TCHQ-VP năm 2017 về đặt tên cho Hệ thống công nghệ thông tin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Quyết định 1728/QĐ-TCHQ năm 2019 về "Kiến trúc và khung tiêu chuẩn an toàn bảo mật hệ thống công nghệ thông tin ngành Hải quan" do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Quyết định 150/QĐ-TCHQ năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin quản lý vi phạm Hải quan - QLVP 14 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 2455/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan trực thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2455/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực