Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2444/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP, ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, ngày 7/10/2020 của Chính phủ quy định về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC, ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT, ngày 29/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 2148/QĐ-UBND, ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc sáp nhập Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường vào Văn phòng Đăng ký Đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 540/TTr-SNV ngày 09/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Văn phòng Đăng ký Đất đai là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, được hình thành trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường vào Văn phòng Đăng ký Đất đai theo Quyết định số 2148/QĐ-UBND, ngày 12/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
1. Thực hiện các thủ tục đăng ký đất đai được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của pháp luật;
2. Thực hiện các thủ tục về cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của pháp luật;
3. Thực hiện các thủ tục về đăng ký biến động quyền quản lý đất, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của pháp luật;
4. Lập, cập nhật, chỉnh lý, lưu trữ và quản lý toàn bộ hồ sơ địa chính, hồ sơ được thiết lập trong quá trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với tất cả các thửa đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
5. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu địa chính và phát triển hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật, cập nhật, chỉnh lý, kiểm tra, đồng bộ hóa dữ liệu đất đai;
6. Khai thác, cung cấp trích sao hồ sơ địa chính, sản phẩm về đo đạc và bản đồ, thông tin đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng giấy, dạng số) phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
7. Trích lục bản đồ địa chính; đo vẽ hiện trạng nhà ở và các công trình xây dựng trên đất phục vụ cho công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; kiểm tra chất lượng tài liệu trích đo địa chính thửa đất, khu đất và kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất cung cấp trước khi sử dụng, quản lý;
8. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
9. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
10. Biên mục, chỉnh lý tài liệu, hồ sơ lưu trữ; Quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở;
11. Tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
12. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch thu thập, cập nhật, lưu trữ và khai thác thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường; ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường của địa phương thuộc phạm vi quản lý của Sở;
13. Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Sở;
14. Tổ chức thực hiện công tác tin học hóa quản lý hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở; hướng dẫn, kiểm tra, quản lý các hệ thống thông tin và các phần mềm quản lý chuyên ngành;
15. Quản trị vận hành hạ tầng kỹ thuật, duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng thuộc phạm vi quản lý của Sở;
16. Phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và môi trường và các tổ chức có liên quan thực hiện công tác bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu điện tử về tài nguyên và môi trường;
17. Thực hiện dịch vụ về: Đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; Trích đo địa chính thửa đất, khu đất; Lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; In thông tin trên Giấy chứng nhận; Xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu về đất đai, tài nguyên và môi trường; Tư vấn và thực hiện lập đề án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Cung cấp thông tin về tài nguyên và môi trường (dạng giấy, dạng số); Xây dựng bản đồ ranh giới hành chính, bản đồ nền, bản đồ chuyên đề; số hóa, chuẩn hóa bản đồ và thông tin tài nguyên môi trường; Quét (scan), photocopy, in ấn các tài liệu, bản đồ;
18. Thực hiện việc thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và các khoản thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật;
19. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
21. Được chủ trì hoặc tham gia trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực đất đai, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, tài nguyên và môi trường theo sự phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
22. Được ký kết hợp đồng, các văn bản giao dịch với các tổ chức, cá nhân trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của pháp luật.
23. Được quyền chọn đơn vị thi công, tổ chức đấu thầu, đề xuất các giải pháp thực hiện; kiểm tra tiến độ, chất lượng công trình; tổ chức nghiệm thu công trình, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực đất đai trong phạm vi được ủy quyền.
24. Được ký kết các hợp đồng với đơn vị thi công, thuê tư vấn giám sát, kiểm tra, nghiệm thu các công trình, nhiệm vụ về đo đạc, lĩnh vực quản lý đất đai.
25. Được quyền đề xuất tuyển dụng viên chức, người lao động theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt; được tuyển dụng lao động thời vụ, thuê mướn lao động phổ thông để thực hiện công việc theo quy định.
26. Được đề nghị các phòng, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã và thành phố cung cấp thông tin, văn bản cần thiết để thực hiện nhiệm vụ; giao nộp hồ sơ, tài liệu, dữ liệu về lĩnh vực đất đai để cập nhật, lưu trữ theo quy định.
27. Được tham gia đề xuất ý kiến với Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác tham mưu xây dựng các chính sách quản lý đất đai, thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai và tham dự các cuộc họp của Sở Tài nguyên và Môi trường có liên quan đến hoạt động của Văn phòng Đăng ký Đất đai.
1. Lãnh đạo Văn phòng
a) Văn phòng Đăng ký Đất đai có Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc.
b) Giám đốc Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng Đăng ký Đất đai, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Đăng ký Đất đai
c) Phó Giám đốc Văn phòng là người giúp Giám đốc phụ trách một số lĩnh vực công tác theo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Văn phòng.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định theo tiêu chuẩn chức danh do pháp luật quy định sau khi thỏa thuận với Sở Nội vụ; Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các phòng chức năng
- Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Phòng Kỹ thuật và Đo đạc bản đồ.
- Phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Phòng Thông tin - Lưu trữ.
- Phòng Phát triển Công nghệ.
b) Các Chi nhánh của Văn phòng Đăng ký Đất đai
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai thành phố Vĩnh Long.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai thị xã Bình Minh.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện Tam Bình.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện Bình Tân.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện Trà Ôn.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện Long Hồ.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện Vũng Liêm.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện Mang Thít.
c) Số lượng người làm việc: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP, ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Văn phòng Đăng ký Đất đai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất huyện Trấn Yên trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Phát triển quỹ đất với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất thị xã Nghĩa Lộ trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Phát triển quỹ đất với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất huyện Trấn Yên trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Phát triển quỹ đất với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất thị xã Nghĩa Lộ trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Phát triển quỹ đất với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Thông tư 05/2021/TT-BTNMT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2021 về sáp nhập Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường vào Văn phòng Đăng ký Đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2021 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2444/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra