Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2440/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 02 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4  năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1739/SNN&PTNT ngày 25 tháng 7 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:

1. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với các công trình trên địa bàn thành phố được quy định cụ thể như sau:

a) Biểu mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa theo biện pháp tưới, tiêu nước và công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn thành phố:

STT

Biện pháp công trình

Mức thu thủy lợi phí
(đồng/ha/vụ)

Quy định công trình, diện tích áp dụng mức thu

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.055.000

Áp dụng đối với các trạm bơm cố định, có tác dụng bơm tưới hoặc bơm tiêu trực tiếp.

2

Tạo nguồn tưới tiêu bằng trọng lực

292.800

Áp dụng đối với các sông, kênh, rạch do Nhà nước quản lý, có tác dụng truyền tải nước để phục vụ cho việc bơm tưới hoặc bơm tiêu của các hộ dùng nước.

3

Tưới tiêu chủ động một phần

439.200

Áp dụng đối với công trình có cống đầu kênh do Nhà nước quản lý, có tác dụng đưa nước vào (trữ nước) hoặc tháo nước ra (ngăn lũ, tiêu úng). Trường hợp đầu kênh có đắp đê, lắp đặt cống bọng cũng được xem là tưới, tiêu chủ động một phần.

- Diện tích được tưới, tiêu bằng động lực là diện tích được công trình đưa nước trực tiếp vào mặt ruộng hoặc rút nước từ mặt ruộng ra công trình; bảo đảm yêu cầu của sản xuất và sinh trưởng của cây trồng, không có hạn, úng lớn ảnh hưởng nhiều đến năng suất cây trồng.

- Diện tích được tạo nguồn là diện tích mà các hộ dùng nước phải bơm, tát nước từ các công trình kênh mương do Nhà nước quản lý lên mặt ruộng, hoặc bơm, tát nước từ mặt ruộng ra công trình kênh mương do Nhà nước quản lý.

- Diện tích được tưới, tiêu mới chủ động một phần là diện tích được công trình đưa nước vào hoặc tháo nước ra nhưng còn thất thường, hộ dùng nước còn phải bơm, tát trên 1/3 số lần tưới tiêu theo quy trình.

- Trường hợp tưới tiêu bằng biện pháp khác không được quy định tại Quyết định này thì áp dụng mức thu thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tưới bằng công trình thủy lợi thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.

c) Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:

STT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Thu theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Hồ đập, kênh cống

1

- Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp

đồng/m3

1.800

900

2

- Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

3

- Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020

840

4

- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

840

600

đồng/m2 mặt thoáng/năm

250

5

- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi

- Nuôi cá bè

% Giá trị sản lượng

5% ÷ 8%


6% ÷ 8%

6

- Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi:

 

 

- Thuyền, sà lan

- Các loại bè

đồng/tấn/lượt

đồng/m2/lượt

7.200

1.800

7

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

8% ÷ 12%

8

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

10% ÷ 15%

- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.

- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức quy định tại tiết 4 Biểu mức thu tiền nước trên.

- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa cho một năm.

2. Đối tượng miễn thủy lợi phí

Đối tượng được miễn thủy lợi phí được quy định tại mục 4, Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ.

3. Đối tượng nộp thủy lợi phí

Các trường hợp không thuộc diện miễn thủy lợi phí quy định tại tại mục 4, Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ phải nộp thủy lợi phí theo Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này.

4. Đối tượng thu và được ngân sách nhà nước cấp bù thủy lợi phí

Đối tượng thu và được ngân sách nhà nước cấp bù thủy lợi phí là các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành quy định về phân cấp, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

5. Phạm vi miễn thủy lợi phí

a) Phạm vi thực hiện miễn thu thủy lợi phí là phần diện tích nằm trong phạm vi phục vụ của công trình thủy lợi do Nhà nước quản lý.

b) Mức miễn thủy lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ các công trình thủy lợi được tính theo mức quy định tại các điểm a, b và các tiết 3, 4 Biểu mức thu tiền nước tại điểm c Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác định diện tích, kinh phí miễn thủy lợi phí hằng năm, tổng hợp, báo cáo và trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt quyết toán diện tích, kinh phí theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Anh Dũng