- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 6Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2034/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 17 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1387/SNN&PTNT ngày 07 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức thu thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Biện pháp công trình | Đơn vị tính | Mức thu thủy lợi phí |
I | Đất trồng lúa |
|
|
1 | Hệ thống thủy lợi thuộc Tiểu dự án Ô Môn - Xà No: Biện pháp tưới, tiêu của hệ thống này là lợi dụng thủy triều lên xuống để vận hành đóng, mở cống chủ động được tưới, tiêu phục vụ cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 16.247 ha, phòng chống lũ, bảo vệ sản xuất và khu dân cư trong vùng dự án. | đồng/ha/vụ | 512.400 |
2 | Các kênh đầu nguồn (kênh trục chính, kênh cấp 1, kênh cấp 2): Biện pháp tưới, tiêu chủ yếu của các kênh này là sử dụng kênh để tạo nguồn bằng trọng lực (mực nước trong kênh thường lớn hơn mực nước trong ruộng) để phục vụ tưới tiêu cho diện tích dọc hai bên tuyến kênh hoặc có tác dụng dẫn nước cho các kênh nhánh cấp dưới. | đồng/ha/vụ | 292.800 |
3 | Các kênh cuối nguồn (kênh cấp 2, kênh cấp 3, kênh nội đồng): Biện pháp tưới, tiêu chủ yếu của các kênh này là sử dụng kênh để tạo nguồn bằng động lực (mực nước trong kênh thường thấp hơn mực nước trong ruộng, người dân phải bơm tưới lớn hơn 1/3 số lần tưới cần thiết) để phục vụ cho việc bơm tưới cho diện tích dọc hai bên tuyến kênh hoặc có tác dụng dẫn nước cho các kênh nội đồng khác. | đồng/ha/vụ | 527.500 |
II | Đất trồng rau, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả |
| (Thu bằng 40% đất trồng lúa |
1 | Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu | đồng/ha/vụ | 204.960 |
2 | Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 117.120 |
3 | Tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực | đồng/ha/vụ | 211.000 |
III | Sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực | ||
1 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m2/năm |
|
| - Cấp nước để nuôi trồng thủy sản (Diện tích chuyên nuôi trồng thủy sản được công trình thủy lợi đảm bảo kỹ thuật thay nước, đê bao bảo vệ cho sản xuất): 250 đồng/m2 mặt thoáng. | 250 | |
- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản (Diện tích chuyên nuôi trồng thủy sản được công trình thủy lợi đảm bảo kỹ thuật thay nước, nhưng chưa có đê bao bảo vệ vững chắc): 125 đồng/m2 mặt thoáng. | 125 |
- 1Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf, casino, nhà hàng) theo Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 67/2004/QĐ-UB về mức thu thủy lợi phí tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí đối với diện tích vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2016 quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 6Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf, casino, nhà hàng) theo Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 67/2004/QĐ-UB về mức thu thủy lợi phí tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí đối với diện tích vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2015 ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 2034/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Đào Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 02/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực