- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2436/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 20/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình (Có phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Ouyết định số 2436/QĐ-UBND ngày 10/11/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ | |
1 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (CDĐL) Cao Phong cho sản phẩm cam quả. |
2 | Sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong. |
3 | Gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính 1
1. Tên TTHC: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
2. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp quyền sử dụng CDĐL. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện theo quy định (tại Điều 10 Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình), Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng CDĐL Cao Phong.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL.
3. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh cam quả theo tiêu chuẩn GAP hoặc 01 Bản cam kết sản xuất cam quả theo tiêu chuẩn bảo hộ tại Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL số 00046 (Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là đơn vị hoạt động thương mại) hoặc các tài liệu chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp (nếu là tổ/nhóm liên kết);
- Mẫu bao bì, nhãn hiệu sản phẩm, nhãn hàng hóa (nếu có).
* Trường hợp chủ thể nộp đơn là tổ chức tập thể, ngoài các thành phần như quy định, trong hồ sơ yêu cầu có:
- Nội dung kiểm soát nội bộ việc sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức tập thể (theo Điều 8 Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả ban hành theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Danh sách các thành viên đăng ký sử dụng CDĐL Cao Phong có chữ ký của từng thành viên;
- Bản kê khai: địa bàn sản xuất, quy trình sản xuất, sản lượng hàng năm, địa bàn tiêu thụ.
* Trường hợp tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động thương mại, không tổ chức sản xuất, ngoài thành phần như quy định, trong hồ sơ yêu cầu có văn bản liên kết hoặc hợp đồng thu mua sản phẩm với các tổ chức, cá nhân sản xuất cam quả đã được cấp quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
* Trường hợp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm cam quả không phải là thành viên của Tổ chức tập thể các nhà sản xuất, kinh doanh cam CDĐL Cao Phong, ngoài thành phần như quy định, trong hồ sơ yêu cầu có văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận sản phẩm được sản xuất trong vùng bảo hộ CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Trong đó, 01 bộ nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ, 01 bộ lưu tại cơ sở)
5. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Cao Phong, Ban Kiểm soát CDĐL Cao Phong.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả (Phụ lục IV Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình)
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận CDĐL khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất cam quả trong vùng bảo hộ CDĐL Cao Phong hoặc kinh doanh cam quả được sản xuất trong vùng bảo hộ CDĐL Cao Phong;
b) Sản phẩm cam quả mang CDĐL Cao Phong mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đặc thù được quy định trong Giấy chứng nhận CDĐL số 00046 cấp theo Quyết định số 3947/QĐ-SHTT ngày 05/11/2014 của Cục Sở hữu trí tuệ;
c) Tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần hồ sơ theo quy định;
c) Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang CDĐL Cao Phong đảm bảo theo quy định;
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật số 363/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010;
- Quyết định số 3947/QĐ-SHTT ngày 05/11/2014 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
II. Thủ tục hành chính 2
1. Tên TTHC: Sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
2. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL, trong quá trình sử dụng có sự thay đổi hợp pháp về thông tin hoặc bị mất, rách, hỏng Giấy chứng nhận (còn hiệu lực) có thể nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.
3. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong đã được cấp trước đó (trong trường hợp sửa đổi hoặc đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị rách, hỏng);
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL do bị mất);
- Tài liệu minh chứng về sự thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Cao Phong, Ban Kiểm soát CDĐL Cao Phong.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận CDĐL trước đó và Giấy chứng nhận này còn hiệu lực nhưng Giấy chứng nhận bị rách, hỏng, mất hoặc thông tin trên Giấy chứng nhận không còn đúng với thực tế của tổ chức, cá nhân.
b) Tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần hồ sơ theo quy định;
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật số 363/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010;
- Quyết định số 3947/QĐ-SHTT ngày 05/11/2014 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
III. Thủ tục hành chính 3
1. Tên TTHC: Gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
2. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL nhưng Giấy chứng nhận chỉ còn hiệu lực trong vòng 03 tháng có thể nộp hồ sơ đề nghị gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn quyền sử dụng CDĐL. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản thông báo tổ chức đủ điều kiện gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL.
- Trong thời hạn 10 làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL.
3. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo tiêu chuẩn GAP hoặc quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL số 00046;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Cao Phong, Ban Kiểm soát CDĐL Cao Phong.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận Quyền sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận CDĐL và Giấy chứng nhận này chỉ còn hiệu lực trong vòng 3 tháng;
b) Tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật số 363/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010;
- Quyết định số 3947/QĐ-SHTT ngày 05/11/2014 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
Phụ lục I
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày …… tháng ……. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
1. Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
2. Đại diện là: Chức vụ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
3. Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả, liên hệ với điều kiện cụ thể của tổ chức, cá nhân, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm quả cam với các thông tin sau:
- Diện tích sản xuất đăng ký:……………..ha; Năng suất bình quân (ha/năm) ……………………….
- Địa điểm vườn sản xuất: thôn………….xã, (phường) ……………………..huyện (quận)…………..
- Diện tích khu sơ chế (nếu có):.... m2 (nếu có) loại nhà:………………………………………………..
- Địa điểm khu sơ chế:
- Diện tích kho bảo quản (nếu có):………………………..m2, tình trạng kỹ thuật:…………………….
- Địa điểm kho bảo quản (nếu có):
- Địa điểm bao gói sản phẩm:
- Nguồn nước sử dụng để sơ chế (sông, ao, hồ, nước ngầm...):……………………………………;
- Hình thức đưa sản phẩm ra thị trường:
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, đánh giá điều kiện sử dụng và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của đơn vị chúng tôi.
| Đại diện của tổ chức/cá nhân |
Phụ lục II
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ SỬA ĐỔI
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Đại diện là: Chức vụ:
4. Điện thoại: Fax: E-mail:
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ Cao Phong xem xét: (đánh dấu "X” vào ô tương ứng với yêu cầu)
□ Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
□ Sửa đổi/ bổ sung nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Trường hợp yêu cầu sửa đổi/bổ sung:
Thông tin yêu cầu sửa đổi/bổ sung trong giấy chứng nhận là: |
5. Hồ sơ kèm theo gồm: (đánh dấu “X” vào ô thích hợp):
□ Bản gốc Giấy chứng nhận (trường hợp sửa đổi, cấp lại);
□ Giấy tờ khác nhằm làm rõ yêu cầu.
Tôi cam đoan nội dung được khai ở trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ……………,ngày……..tháng…….năm……… |
Phụ lục III
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Đại diện là: Chức vụ:
4. Điện thoại: Fax: E-mail:
5. Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả đã cấp:…………………………………..ngày cấp:………………………………….
Thời gian hiệu lực:_________________________ năm, kể từ ngày tháng năm
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong lần .... cho sản phẩm cam quả của chúng tôi.
| ……………,ngày……..tháng…….năm……… |
Phụ lục IV
UBND TỈNH HÒA BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHỨNG NHẬN
Tổ chức sử dụng:.........................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Được quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả
Cấp theo Quyết định số: /QĐ-SKHCN ngày tháng năm ……
Có giá trị đến hết ngày: / /……./.
Số: 0/CN-SKHCN | Hòa Bình, ngày tháng năm ……. |
Phụ lục V
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
Họ và tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
Họ và tên người đại diện (nếu là tổ chức):......................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại liên lạc:..........................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, tôi/chúng tôi cam kết như sau:
Đã hiểu rõ về các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong: cho sản phẩm cam quả.
Chỉ sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả đạt yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn đặc thù chất lượng theo Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00046 cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
Cam kết thực hiện các quy chế, quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả, thực hiện đúng quy trình sản xuất/kinh doanh cam theo quy định;
Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và các cơ quan được ủy quyền ban hành;
Thường xuyên nâng cao tinh thần trách nhiệm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong nhằm giữ gìn uy tín, phát triển danh tiếng của sản phẩm;
Sử dụng chỉ dẫn địa lý liên tục theo đúng quy định;
Không có những hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín của chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả;
Góp phần cùng các tổ chức, cá nhân khác nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng bá, phát triển chỉ dẫn địa lý Cao Phong trên thị trường.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CAM KẾT |
Phụ lục VI
UBND HUYỆN CAO PHONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
Điều kiện của cơ sở sản xuất cam
Ủy ban nhân dân xã/thị trấn ………………., huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình xác nhận:
Họ và tên chủ hộ:.............................................................................................................
Số chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:....................................................................................................
Có cơ sở sản xuất cam với các điều kiện như sau:
- ........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
tại địa chỉ: …………………………………………….xã/thị trấn………………………………….huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình, thuộc vùng bảo hộ chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong;
- Diện tích sản xuất cam:…………………..m2;
- Số năm sản xuất:……………………………………..năm, kể từ năm………
| TM. UBND XÃ/THỊ TRẤN.... |
- 1Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 3Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 7Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 2436/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực