- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1225/QĐ-TTg năm 2019 Chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2435/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 21 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN VIỆN TRỢ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2022-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình Quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019 -2025;
Căn cứ Chương trình số 973/CTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về Hợp tác và Vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2787/TTr-SKHĐT ngày 12 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án ưu tiên viện trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025 (Đính kèm danh mục dự án).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh là cơ quan đầu mối, phối hợp với các sở, ngành và các địa phương hoàn thiện hồ sơ các dự án theo danh mục ban hành (danh mục gồm bản tiếng Việt và tiếng Anh); đồng thời triển khai công tác vận động, đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
2. Nhằm đảm bảo danh mục dự án phù hợp với tình hình thực tiễn phát triển của địa phương và xu hướng viện trợ của các tổ chức, cá nhân có yếu tố nước ngoài, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, cập nhật và bổ sung nội dung định hướng vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài và danh mục dự án ưu tiên viện trợ quy định tại
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan và tổ chức trong công tác vận động và triển khai các nguồn viện trợ để nâng cao hiệu quả của công tác vận động và thu hút các nguồn lực hỗ trợ, góp phần phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ ÁN ƯU TIÊN VIỆN TRỢ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I | LĨNH VỰC ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
1 | Tên dự án: Xây dựng mô hình sử dụng tài nguyên nước (đất) bền vững và hiệu quả cho sinh hoạt cộng đồng và phát triển nông thủy sản vùng cửa sông MêKông nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Mục tiêu, kết quả: Hỗ trợ khoảng 3.000 hộ dân và hình thành 03 mô hình kiểu mẫu về thay đổi cơ cấu, tập quán sản xuất, sinh hoạt và nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng dân cư ở vùng đất bị nhiễm mặn cửa sông MêKông do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Kinh phí: 150.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD) Đơn vị đề xuất dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Địa chỉ: 26 đường 3-2, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275.3822101 |
2 | Tên dự án: Xây dựng cộng đồng an toàn sẵn sàng ứng phó với thiên tai hạn hán và xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Mục tiêu, kết quả: Trang bị kiến thức và kỹ năng về phòng chống thiên tai cho các đối tượng yếu thế; xây dựng các mô hình cải thiện kinh tế gia đình khi bị ảnh hưởng bởi thiên tai; hình thành đội ngũ chuyên nghiệp hỗ trợ ứng phó thiên tai kịp thời. Kinh phí: 200.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD) Đơn vị đề xuất dự án: Hội Chữ thập đỏ tỉnh Địa chỉ: Số 27 - 29, Lê Lợi, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0257.3822402 |
3 | Tên dự án: Tăng quyền cho phụ nữ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Tăng nhận thức và thực hành của ít nhất 2.250 cán bộ, hội viên và phụ nữ tại 45 xã, phường trên địa bàn tỉnh về biến đổi khí hậu, phòng chống ứng phó hạn mặn, cách trữ nước ngọt trong mùa hạn/mặn; cách xử lý rác thải hữu cơ và bảo vệ môi trường. Thành lập ít nhất 45 mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu. Kinh phí: 200.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Địa chỉ: Số 58, đường 3/2, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0257.3822.115 |
4 | Tên dự án: Nâng cao năng lực, cải thiện sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu cho người dân xã Long Thới, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Giúp cho người dân kiểm soát được độ mặn; nâng cao năng lực thích ứng biến đổi khí hậu; tăng thu nhập trong cùng 01 đơn vị diện tích sản xuất. Kinh phí: 100.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Ủy ban nhân dân huyện Chợ Lách Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn Chợ Lách, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275.3871.225 |
5 | Tên dự án: Giảm thiểu rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu, kết quả: Nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường, giảm rác thải nhựa; hình thành mô hình thu gom, xử lý, tái chế rác thải nhựa. Kinh phí: 50.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD) Đơn vị đề xuất dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0257.3822.210 |
6 | Tên dự án: Xây dựng mô hình phân loại, tái chế chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình tại nguồn trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu, kết quả: Thay đổi nhận thức đến hành động và thói quen phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại gia. Kinh phí: 150.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD) Đơn vị đề xuất dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0257.3822210 |
7 | Tên dự án: Phụ nữ với giải pháp xanh trong xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ tại nguồn trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2023. Mục tiêu, kết quả: Góp phần bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh một cách bền vững thông qua triển khai mô hình phân loại thu gom, phân loại và xử lý rác hữu cơ tại nguồn bằng kỹ thuật ủ phân compost thân thiện môi trường. Kinh phí: 250.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 50.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Địa chỉ: Số 58, đường 3/2, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0257.3822115 |
II | LĨNH VỰC NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
8 | Tên dự án: Xây dựng mô hình nâng cao chuỗi giá trị và phát triển bền vững ngành dừa tỉnh Bến Tre theo hướng canh tác hữu cơ thích ứng biến đổi khí hậu. Mục tiêu, kết quả: Tăng cường năng lực quản lý tổ chức sản xuất, kỹ thuật canh tác của cộng đồng theo hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ, thích ứng với biến đổi khí hậu; hình thành mô hình về canh tác dừa hữu cơ và mô hình về cơ chế vận hành liên chuỗi liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp. Kinh phí: 100.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 20.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Địa chỉ: Số 26 đường 3-2, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0257.3822.101 |
9 | Tên dự án: Xây dựng và phát triển chuỗi giá trị bưởi da xanh theo hướng hữu cơ, gắn với thị trường tiêu thụ thích ứng với biến đổi khí hậu. Mục tiêu, kết quả: Xây dựng 03 vùng sản xuất bưởi hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS; hình thành các tổ hợp tác và hợp tác xã bưởi da xanh trên địa bàn tỉnh. Kinh phí: 200.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Địa chỉ: Số 26 đường 3-2, phường An Hội TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0257.3822.101 |
10 | Tên dự án: Xây dựng và phát triển mô hình sinh kế nuôi trồng thủy sản có trách nhiệm kết hợp bảo vệ rừng ngập mặn, gắn với chuỗi giá trị - tiêu thụ sản phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu tại huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn thông qua mô hình kết hợp nuôi trồng thủy sản với trồng rừng, nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội trước thách thức của biến đổi khí hậu. Kinh phí: 150.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Địa chỉ: Số 26 đường 3-2, phường An Hội TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0257.3822.101 |
11 | Tên dự án: Xây dựng chuỗi giá trị tôm sinh thái gắn với Chương trình OCOP tại xã Thạnh Phước, huyện Bình Đại. Mục tiêu, kết quả: Xây dựng và phát triển chuỗi tôm gắn với các sản phẩm OCOP. Ít nhất có 1 sản phẩm mới đạt OCOP từ 3 sao trở lên. Kinh phí: 100.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275 3851 963 |
III | LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI |
12 | Tên dự án: Xây dựng mô hình tăng cường năng lực và hỗ trợ sinh kế cho phụ nữ nghèo đơn thân trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Hỗ trợ phát triển sinh kế cho phụ nữ nghèo, góp phần thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới và mục tiêu giảm nghèo bền vững của tỉnh. Khoảng 700 đối tượng được tư vấn trang bị kiến thức về: kỹ năng sống, các quyền cơ bản của phụ nữ, bình đẳng giới, giáo dục con cái. Kinh phí: 60.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành. Địa chỉ: Khu phố 3, Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275 3869 016 |
13 | Tên dự án: Nâng cao tay nghề - ổn định việc làm cho lao động nữ - hỗ trợ vốn ứng dụng công nghệ vào sản xuất chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Tăng nhận thức và thực hành của ít nhất 1.125 cán bộ, hội viên và phụ nữ tại 45 xã, phường. Thành lập ít nhất 10 mô hình sinh kế thích ứng nền kinh tế chủ lực của địa phương vùng dự án. Hỗ trợ vốn sản xuất, ổn định việc làm góp phần tăng thu nhập của chị em phụ nữ. Kinh phí: 200.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh. Địa chỉ: Số 58, đường 3/2, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre . Điện thoại: 0275 3822 115 |
IV | LĨNH VỰC Y TẾ |
14 | Tên dự án: Tăng cường năng lực khám chữa bệnh cho phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã vùng nông thôn nghèo, khó khăn tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Tăng cường cơ sở vật chất cho các Trạm Y tế và phòng khám khu vực, phục vụ cho việc chẩn đoán, khám chữa bệnh cho người dân nông thôn. Giảm tử vong, giảm tình trạng chuyển tuyến điều trị do thiếu trang thiết bị mang tính kỹ thuật cao, qua đó góp phần hạn chế tình trạng quá tải tại các cơ sở điều trị tuyến trên. Kinh phí: 200.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Y tế. Địa chỉ: 39, Đoàn Hoàng Minh, phường 5, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275 3822 164 |
15 | Tên dự án: Hỗ trợ công tác kiểm soát nhiễm khuẩn toàn diện trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19, phòng ngừa lây nhiễm chéo tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu. Mục tiêu, kết quả: Kiểm soát môi trường không khí giảm thiểu đường lây truyền tại khu cách ly và khu thực hiện thủ thuật, phẫu thuật. Kiểm soát các quy trình tái sử dụng dụng cụ phục vụ người bệnh, tránh lây nhiễm chéo cho nhân viên y tế khi thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý đồ vải, dụng cụ y tế. Hoàn thiện khu vực xử lý đồ vải, dụng cụ y tế đáp ứng yêu cầu về kiểm soát nhiễm khuẩn tập trung. Kinh phí: 250.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 50.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Y tế. Địa chỉ: 39, Đoàn Hoàng Minh, phường 5, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275 3822 164 |
16 | Tên dự án: Hỗ trợ cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý khí thải lò đốt và thiết bị xử lý chất thải y tế nhựa nguy hại tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Cải tạo hệ thống xử lý nước thải hiện hữu, lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương. Nâng cấp bổ sung hệ thống xử lý khí thải cho lò đốt chất thải y tế. Lắp đặt hệ thống lò hấp chất thải xử lý chất thải y tế nguy hại có thành phần nhựa. Kinh phí: 250.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 50.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Y tế. Địa chỉ: 39, Đoàn Hoàng Minh, Phường 5, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275 3822 164 |
17 | Tên dự án: Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Tạo điều kiện cho 1.000 hộ cận nghèo được hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế, đảm bảo được chăm sóc sức khỏe. Kinh phí: 100.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 20.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh. Địa chỉ: Số 11A, đường Ngô Quyền, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275 3545 75 |
18 | Tên dự án: Hỗ trợ điều trị và phẫu thuật tim cho bệnh nhân nghèo có hoàn cảnh khó khăn tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Hỗ trợ kinh phí điều trị và phẫu thuật tim cho 50 bệnh nhân nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh. Kinh phí: 50.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Hội Bảo trợ Bệnh nhân nghèo tỉnh. Địa chỉ: 39/2, Đường Đoàn Hoàng Minh, phường 5, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275 3816537 |
V | LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO |
19 | Tên dự án: Xây dựng cơ sở hạ tầng cho các trường học trên địa bàn huyện. Mục tiêu, kết quả: Xây dựng mới, thay thế phòng học xuống cấp của các trường học vùng nông thôn khó khăn, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học, đáp ứng quy mô phát triển giáo dục. Kinh phí: 50.000 USD/ 01 trường (tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh. Địa chỉ: Số 11A, đường Ngô Quyền, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275 354575 |
20 | Tên dự án: Hỗ trợ học bổng cho các em học sinh, sinh viên nghèo, vượt khó, học giỏi. Mục tiêu, kết quả: Khuyến khích các em có điều kiện học tốt. Kinh phí: 50.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Hội Khuyến học tỉnh. Địa chỉ: Tầng 5, Nhà làm việc các Sở, ngành tỉnh, Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre. Điện thoại: 0275 3815 791 |
VI | LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
21 | Tên dự án: Hỗ trợ bảo tồn và phát triển bền vững làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng (xã Mỹ Thạnh), bánh phồng Sơn Đốc (xã Hưng Nhượng) trên địa bàn huyện Giồng Trôm. Mục tiêu, kết quả: Hỗ trợ người dân của 02 làng nghề phát triển năng lực sản xuất, nhằm giúp làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng và bánh phồng Sơn Đốc duy trì, phát triển mạnh và bền vững. Kinh phí: 100.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Công Thương. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre. Điện thoại: 0275 3822 365 |
VII | LĨNH VỰC NÂNG CAO NĂNG LỰC |
22 | Tên dự án: Quản lý và nâng cao năng lực thực thi tầm nhìn chiến lược và các quy hoạch tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Nâng cao chất lượng công tác hoạch định và thực thi chính sách của cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy quản lý Nhà nước; sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực cho việc phát triển kinh tế - xã hội hiệu quả, bền vững gắn với bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Kinh phí: 225.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư. Địa chỉ: Số 06, đường cách mạng tháng 8, phường An hội, thành phố Bến Tre. Điện thoại: 0275 3822 148 |
VIII | LĨNH VỰC KHÁC |
23 | Tên dự án: Phát triển kinh tế tập thể bền vững cho người dân nông thôn tỉnh Bến Tre. Mục tiêu, kết quả: Tạo điều kiện cho hộ nghèo hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh được nâng cao nhận thức về lợi ích của kinh tế tập thể. Xây dựng 05 mô hình hợp tác xã hiện đại, hoạt động ổn định, bền vững, phục vụ nền kinh tế nông nghiệp chất lượng cao để nhân rộng trong toàn tỉnh. Kinh phí: 200.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư Địa chỉ: Số 06, đường cách mạng tháng 8, phường An hội, thành phố Bến Tre. Điện thoại: 0275 3822 148 |
24 | Tên dự án: Lắp đặt pin năng lượng mặt trời cung cấp điện phục vụ nhà máy nước nông thôn trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu, kết quả: Lắp đặt nguồn năng lượng tái tạo cho nhà máy nước giúp hệ thống cấp nước được duy trì ổn định và liên tục, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của các hộ dân vùng nông thôn. Kinh phí: 100.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 20.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Địa chỉ: Số 26 đường 32, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 02753822 101 |
25 | Tên dự án: Lắp đặt máy nước nóng năng lượng mặt trời trong các trường mẫu giáo, nhà trẻ. Mục tiêu, kết quả: Tăng cường cơ sở vật chất thông qua việc hỗ trợ hệ thống máy nước nóng năng lượng mặt trời góp phần đảm bảo an toàn, tiết kiệm, thân thiện với môi trường và nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môi trường giáo dục. Kinh phí: 100.000 USD (tỉnh đối ứng tối đa 20.000 USD). Đơn vị đề xuất dự án: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh. Địa chỉ: Số 11A, đường Ngô Quyền, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 0275 3545 75 |
- 1Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Thái Bình
- 4Báo cáo 6795/BC-UBND năm 2020 về danh mục dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công 2019 có hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 1225/QĐ-TTg năm 2019 Chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- 7Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Thái Bình
- 8Báo cáo 6795/BC-UBND năm 2020 về danh mục dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công 2019 có hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 2435/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên viện trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 2435/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Trúc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực