- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1326/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2416/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1326/QĐ-LĐTBXH ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1830/TTr-SLĐTBXH ngày 24 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, cụ thể:
Phụ lục 1: Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng;
Phụ lục 2: Phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng.
Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ tục hành chính không nêu trong Quyết định này, thực hiện theo Quyết định 1326/QĐ-LĐTBXH ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
| DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (02 TTHC) | ||||||
| LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG | ||||||
1 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | 08 ngày làm việc. Trong đó: + Cơ quan Bảo hiểm xã hội: 03 ngày làm việc; + UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc; + UBND tỉnh: 02 ngày làm việc. | - Cơ quan Bảo hiểm xã hội; - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - UBND tỉnh. | Nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến. | Không | - Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. - Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. | - Thủ tục đã được sửa Đổi, bổ sung: Về yêu cầu điều kiện và bổ sung đối tượng thực hiện. - Tích hợp Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
2 | Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19 | 05 ngày làm việc | Ngân hàng Chính sách xã hội | Nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến. | Không | - Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. - Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ. | - Thủ tục đã được sửa Đổi, bổ sung: + Trình tự thực hiện; + Thành phần hồ sơ; + Cơ quan giải quyết. - Tích hợp Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
- Công bố sửa đổi, bổ sung: 02 TTHC
- Qua Dịch vụ Bưu chính công ích: 02 TTHC
- Tích hợp trên Cổng DVC Quốc gia: 02 TTHC
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy trình số 01
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC: “HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG DO ĐẠI DỊCH COVID-19”
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Người thực hiện | Thời gian thực hiện |
I. | Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố |
|
|
Bước 1 | Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp | Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện | 24 giờ làm việc |
II. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
|
|
Bước 2 | Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ, xem xét, chuyển hồ sơ đến các thành viên trong tổ thẩm định để cùng rà soát. | Lãnh đạo Phòng Giáo dục và đào tạo | 04 giờ làm việc |
Bước 4 | Các thành viên trong tổ thẩm định rà soát thẩm định hồ sơ, hoàn thiện văn bản của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Các thành viên trong tổ thẩm định | 12 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND huyện, thành phố phê duyệt | Lãnh đạo UBND huyện, thành phố | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Vào sổ văn bản, ký số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, kết quả liên thông trình UBND tỉnh Cao Bằng (bản điện tử và bản giấy) | Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | 02 giờ làm việc |
III. | Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
Bước 7 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng UBND tỉnh | Văn thư Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 8 | Phân công chuyên viên xử lý | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Xem xét, thẩm định xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 08 giờ làm việc |
Bước 10 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Ủy ban nhân dân huyện đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. | Văn thư Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| (64 giờ làm việc) 08 ngày làm việc |
Quy trình số 02
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC: “HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG PHẢI NGỪNG VIỆC DO ĐẠI DỊCH COVID-19”
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Người thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước1 | Người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (Đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng lao động và cung cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu: - Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài); - Giấy ủy quyền (nếu có). - Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động. | Doanh nghiệp, Ngân hàng Chính sách xã hội | Chậm nhất ngày 05 hằng tháng |
Bước 2 | Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay, Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động. | Ngân hàng Chính sách xã hội | 05 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| (40 giờ làm) 05 ngày làm việc |
- 1Quyết định 2978/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 3193/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 4220/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 5561/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động-thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 12Quyết định 4597/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 14Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đối tượng, mức hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Khoản 2 Điều 7 Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 17Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 18Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Lao động, Tiền lương, Việc làm về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, tại đơn vị trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 19Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2023 năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1326/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 9Quyết định 2978/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 3193/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 4220/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 5561/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động-thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông
- 17Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 18Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 19Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 20Quyết định 4597/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- 21Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 22Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đối tượng, mức hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Khoản 2 Điều 7 Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 23Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 24Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 25Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 26Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Lao động, Tiền lương, Việc làm về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, tại đơn vị trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 27Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2023 năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- Số hiệu: 2416/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực