- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2415/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 15 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM CHỈ TIÊU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG NĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của UBND huyện Krông Năng tại Tờ trình số 214/TTr-UBND ngày 13/10/2023 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 350/TTr-STNMT ngày 08/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung quy mô, địa điểm các loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 như sau:
a) Về chỉ tiêu đất ở tại nông thôn:
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất ở tại nông thôn (thuộc một phần thửa 29, 30, tờ bản đồ số 59) tại xã Phú Lộc tăng 1,1ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất ở tại nông thôn (thuộc thửa 20, tờ bản đồ số 78) tại xã Ea Tân tăng 0,39ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất ở tại nông thôn (thuộc thửa đất số 38, tờ bản đồ số 69 - Bản đồ đo đạc địa chính Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk) tại xã Phú Lộc giảm 1,1ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất ở tại nông thôn thuộc tại thửa đất số 132, tờ bản đồ số 78; thửa 146 tờ bản đồ số 83; thửa 35 tờ bản đồ số 84 xã Ea Tân giảm 0,19ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất ở tại nông thôn thuộc thửa 46, tờ bản đồ số 53 tại xã Ea Dăh giảm 0,2ha.
b) Về chỉ tiêu đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (thuộc thửa đất số 38, tờ bản đồ số 69 - Bản đồ đo đạc địa chính Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk) tại xã Phú Lộc tăng 1,1ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (thuộc thửa đất số 31 và một phần thửa 29, 30, tờ bản đồ số 59) tại xã Phú Lộc giảm 1,1ha.
c) Về chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo:
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (thuộc các thửa đất số 7, 10, 11, 14, 23, 25, 31, 32, 37, tờ bản đồ số 12) thị trấn Krông Năng tăng 2,93ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (thuộc thửa đất số 73, tờ bản đồ số 6; thửa đất số 46, tờ bản đồ số 12; thửa đất số 33 tờ bản đồ số 43) tại xã Phú Lộc giảm 0,75ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (thuộc thửa đất số 19, tờ bản đồ số 54) tại xã Ea Púk giảm 0,45ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (thuộc thửa đất số 26, tờ bản đồ số 110) tại thị trấn Krông Năng giảm 1,2ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (thuộc một phần thửa đất số 13, 17, tờ bản đồ địa chính số 63 - Bản đồ đo đạc địa chính Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk) tại xã Tam Giang giảm 0,53ha.
d) Về chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ:
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ thuộc (thuộc các thửa đất số 7, 10, 11, 14, 23, 25, 31, 32, 37, tờ bản đồ số 12) thị trấn Krông Năng giảm 2,93ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ (thuộc các thửa đất số: thửa đất số 73, tờ bản đồ số 6; thửa đất số 46, tờ bản đồ số 12; thửa đất số 33, tờ bản đồ số 43) xã Phú Lộc tăng 0,75ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ (thuộc thửa đất số 19, tờ bản đồ số 54) tại xã Ea Púk tăng 0,45ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ (thuộc thửa đất số 26, tờ bản đồ số 110) thị trấn Krông Năng tăng 1,2ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ (thuộc một phần thửa đất số 13, 17, tờ bản đồ địa chính số 63 - Bản đồ đo đạc địa chính Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk) tại xã Tam Giang tăng 0,53ha.
đ) Về chỉ tiêu đất an ninh:
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất an ninh (thuộc thửa đất số 132, tờ bản đồ số 78; thửa 146 tờ bản đồ số 83; thửa 35 tờ bản đồ số 84) xã Ea Tân tăng 0,39ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất an ninh (thuộc thửa đất số 20 tờ bản đồ số 78) tại xã Ea Tân giảm 0,39ha.
e) Về chỉ tiêu đất chợ:
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất chợ (thuộc thửa đất số 46, tờ bản đồ số 53) tại xã Ea Dăh tăng 0,2ha.
- Điều chỉnh chỉ tiêu đất chợ (thuộc thửa đất số 132, tờ bản đồ số 78; thửa 146 tờ bản đồ số 83; thửa 35 tờ bản đồ số 84) xã Ea Tân giảm 0,2ha.
Vị trí, ranh giới các thửa đất được xác định theo Sơ đồ vị trí kèm theo Tờ trình số 214/TTr-UBND ngày 13/10/2023 của UBND huyện Krông Năng.
Lý do điều chỉnh bổ sung: Để thực hiện kêu gọi các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Krông Năng và các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Krông Năng theo đề nghị của UBND huyện Krông Năng tại Tờ trình số 214/TTr-UBND.
Điều 2. Các nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh.
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Giao trách nhiệm cho UBND huyện Krông Năng:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới, vị trí, diện tích các loại đất đề nghị điều chỉnh quy mô, địa điểm nêu trên không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng đã được phê duyệt; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan.
- Cập nhật vị trí, ranh giới, diện tích các loại đất điều chỉnh vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng; tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.
- Tổ chức lập, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Krông Năng theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) theo đúng quy định pháp luật và theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Năng; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường UBND huyện Krông Năng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2023 thay đổi về quy mô, địa điểm, số lượng công trình, dự án và đính chính vị trí, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 1953/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm của công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thị xã Ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2023 về thay đổi về quy mô, địa điểm, số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh, quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Yên Khánh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại Quyết định 19/QĐ-UBND
- 11Quyết định 4338/QĐ-UBND năm 2023 về chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 4370/QĐ-UBND năm 2023 về chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm chỉ tiêu các loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 11Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2023 thay đổi về quy mô, địa điểm, số lượng công trình, dự án và đính chính vị trí, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 1953/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm của công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thị xã Ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2023 về thay đổi về quy mô, địa điểm, số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- 20Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh, quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Yên Khánh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại Quyết định 19/QĐ-UBND
- 21Quyết định 4338/QĐ-UBND năm 2023 về chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 22Quyết định 4370/QĐ-UBND năm 2023 về chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 23Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm chỉ tiêu các loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 2415/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm chỉ tiêu các loại đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 2415/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Thiên Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực