- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật thống kê 2015
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2020 về hệ thống các Biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế - xã hội do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung và điều chỉnh các chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung, điều chỉnh hệ thống biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội do tỉnh Bắc Ninh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 30 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/1/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ các văn bản số 4778/BKHĐT-TH ngày 24/7/2020; văn bản số 4859/BKHĐT-TH ngày 30/7/2020; văn bản số 3889/BKHĐT-TH ngày 16/6/2020 của Bộ Kế hoạch đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 và giai đoạn 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 09/6/2020; Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 31/7/2020; Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 19/8/2020; Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành, bổ sung, điều chỉnh các chỉ tiêu tổng hợp báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 15/9/2020; Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành, bổ sung, điều chỉnh hệ thống các biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp tạm thời về công tác báo cáo, cập nhật số liệu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội lên hệ thống Trung tâm điều hành của tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TẠM THỜI VỀ CÔNG TÁC BÁO CÁO, CẬP NHẬT SỐ LIỆU CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI LÊN HỆ THỐNG TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 30/ 7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp trong công tác báo cáo, cập nhật số liệu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội lên hệ thống Trung tâm điều hành của tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là Hệ thống).
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có liên quan tham gia báo cáo, cập nhật số liệu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội lên hệ thống Trung tâm điều hành.
1. Báo cáo là một loại văn bản hành chính (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử) của cơ quan, tổ chức, cá nhân để thể hiện tình hình, kết quả thực hiện công việc nhằm giúp cho cơ quan, người có thẩm quyền có thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, điều hành và ban hành các quyết định quản lý phù hợp.
2. Chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước là những yêu cầu cụ thể về việc thực hiện báo cáo do cơ quan, người có thẩm quyền trong hệ thống hành chính nhà nước ban hành và bắt buộc các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan phải thực hiện.
1. Số liệu cung cấp trên Hệ thống phải đảm bảo thường xuyên, liên tục, chính xác; phục vụ kịp thời trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và công tác quản lý dữ liệu, công tác tham mưu của các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
2. Phân định rõ trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của mình trong việc tác báo cáo, cập nhật số liệu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội lên Hệ thống. Bảo đảm tính khách quan, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện; phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, đơn vị chủ trì, cơ quan, đơn vị phối hợp.
1. Trao đổi thông tin giữa các cơ quan về các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh.
2. Báo cáo định kỳ theo quy định về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội phục vụ công tác xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh.
3. Khi có báo cáo đột xuất, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, khẩn trương và kịp thời cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ, chính xác.
Tùy theo tính chất, nội dung của công tác quản lý nhà nước, áp dụng các hình thức phối hợp sau:
1. Trao đổi thông qua bằng văn bản.
2. Thông qua các phương tiện thông tin liên lạc để trao đổi hoặc trực tiếp gặp gỡ trao đổi.
3. Cử cán bộ tham gia các hoạt động phối hợp giữa các bên.
4. Tổ chức hội nghị, hội thảo.
5. Các hình thức khác.
Điều 7. Phạm vi, chế độ báo cáo và thời hạn báo cáo trên Hệ thống
1. Phạm vi báo cáo:
Số liệu báo cáo tổng hợp trên hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo lĩnh vực chuyên môn được giao. Số liệu các Sở, ban, ngành, đơn vị báo cáo lên Hệ thống có giá trị như số liệu báo cáo tại văn bản giấy theo quy trình thông thường.
Đối với việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/1/2019 của Chính phủ: Các Sở, ban, ngành, đơn vị thực hiện theo quy định tại các Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 09/6/2020; Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 31/7/2020; Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 19/8/2020; Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành, bổ sung, điều chỉnh các chỉ tiêu tổng hợp báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 15/9/2020; Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành, bổ sung, điều chỉnh hệ thống các biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế - xã hội.
2. Chế độ báo cáo:
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (theo tháng, quý, 6 tháng, năm) phục vụ theo chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh.
3. Thời hạn nhận báo cáo:
a) Báo cáo tháng: Từ ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng.
b) Báo cáo quý: Từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối quý.
c) Báo cáo ước tính 6 tháng: Từ ngày 20 đến ngày 25 tháng 5.
d) Báo cáo năm: Kỳ ước tính: từ ngày 20 đến ngày 25 tháng 10;
Kỳ sơ bộ: từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 12.
Trường hợp các thời hạn gửi báo cáo trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn gửi báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc báo cáo, cập nhật số liệu lên Hệ thống
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc cập nhật chậm hoặc cập nhật không chính xác đối với các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do cơ quan, đơn vị mình cung cấp.
2. Các cơ quan, đơn vị phân công một (01) Lãnh đạo đơn vị và một (01) cán bộ làm đầu mối có trách nhiệm chỉ đạo, cập nhật thu thập, tổng hợp thông tin, cập nhật số liệu về chỉ tiêu kinh tế - xã hội về ngành, lĩnh vực được giao.
3. Trong trường hợp cần thiết, rà soát, đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu, biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực được phân công gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh xem xét, điều chỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc đảm bảo vận hành Hệ thống
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin của các Sở, ngành với Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh phục vụ quá trình thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp giám sát, biện pháp bảo đảm an toàn thông tin cho hoạt động của Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh.
c) Bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời mã định danh cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các hệ thống thông tin liên quan.
d) Hướng dẫn các cơ quan, địa phương về giải pháp tích hợp chữ ký số và xác thực chữ ký số (nếu có) trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục nghiên cứu, đề xuất cập nhật các biểu mẫu kinh tế - xã hội phục vụ vận hành Hệ thống đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh và quy định hiện hành.
b) Phối hợp Đài phát thanh và truyền hình tỉnh trong công tác thông tin tuyên truyền về Quy chế phối hợp tạm thời trên sóng phát thanh, truyền hình tỉnh.
c) Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị báo cáo, cập nhật số liệu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội lên Hệ thống.
d) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh số liệu các chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu tổng hợp kinh tế - xã hội hàng tháng, quý, 6 tháng, cả năm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Quy chế này.
2. Các Sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2008 và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của quận 8 do Hội đồng nhân dân quận 8 ban hành
- 2Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016; điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017; điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; kế hoạch vốn đầu tư phát triển; dự toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, khai thác và vận hành Hệ thống báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2008 và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của quận 8 do Hội đồng nhân dân quận 8 ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật thống kê 2015
- 5Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016; điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017; điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; kế hoạch vốn đầu tư phát triển; dự toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Lào Cai
- 7Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2020 về hệ thống các Biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế - xã hội do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung và điều chỉnh các chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung, điều chỉnh hệ thống biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 15Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, khai thác và vận hành Hệ thống báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 Quy chế phối hợp tạm thời về công tác báo cáo, cập nhật số liệu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội lên hệ thống Trung tâm điều hành của tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 241/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực