Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2019/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 19 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 256/TTr-SNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 và Công văn số 2362/SNN-KH ngày 13 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2020 và nguyên tắc, phương pháp áp dụng mức giá bồi thường.

Điều 2. Bảng đơn giá các loại cây trồng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Bảng đơn giá này còn được áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định. Xây dựng Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hằng năm để xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01 tháng 01 hằng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 5. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành đơn vị thuộc tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố Kon Tum;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh:
- Chi cục Văn Thư - Lưu trữ tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu VT, TNNN4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

I

Cây lương thực

 

 

 

1

Cây lúa

 

 

 

1.1

Lúa nước 2 vụ

 

 

 

 

Mới gieo sạ

đ/ha

13.000.000

 

 

Đang trổ bông, có hạt non

đ/ha

30.600.000

 

1.2

Lúa nước 1 vụ

 

 

 

 

Mới gieo sạ

đ/ha

10.500.000

 

 

Đang trổ bông, có hạt non

đ/ha

24.700.000

 

1.3

Lúa rẫy

 

 

 

 

Mới gieo sạ

đ/ha

10.000.000

 

 

Đang trổ bông, có hạt non

đ/ha

24.000.000

 

2

Cây ngô

 

 

 

2.1

Ngô lai

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

10.000.000

 

 

Đang trổ cờ, có trái non

đ/ha

28.800.000

 

2.2

Ngô địa phương

 

 

 

-

Mới trồng

đ/ha

7.000.000

 

-

Đang trổ cờ, có trái non

đ/ha

13.000.000

 

3

Cây sắn

 

 

 

-

Mới trồng

đ/ha

12.000.000

 

-

Có củ non

đ/ha

30.000.000

 

4

Khoai lang (trồng lấy củ hoặc trồng làm rau, thức ăn gia súc)

 

 

 

-

Mới trồng

đ/ha

12.000.000

 

-

Đang phát triển hoặc có củ non

đ/ha

18.000.000

 

II

Cây hàng năm

 

 

 

5

Dưa chuột, dưa leo

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

3.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

6.500

 

6

Dưa hấu

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

7.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

14.000

 

7

Rau muống

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

6.500

 

 

Đang thu hoạch

đ/m2

15.400

 

8

Rau cải, rau ngót, mồng tơi

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

4.600

 

 

Đang thu hoạch

đ/m2

12.000

 

9

Su hào

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

20.000

 

 

Đang phát triển

đ/m2

50.000

 

10

Khoai tây, khoai mỡ, khoai môn, khoai tím, khoai trắng

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

6.500

 

 

Đang phát triển

đ/m2

14.500

 

11

Hành, tỏi

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

17.000

 

 

Đang phát triển

đ/m2

37.000

 

12

Cà chua: Mật độ 35.000-40.000 cây/ha

 

 

 

12.1

Cà chua không ghép

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

5.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

14.000

 

12.2

Cà chua ghép

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

5.500

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

25.000

 

13

Đậu cô ve, đậu đũa

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

4.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

7.800

 

14

Cây ớt

đ/m2

 

 

14.1

Trồng tập trung: Mật độ 20.000 cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

8.640

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

17.000

 

14.2

Trồng phân tán

đ/cây

7.200

 

15

Cà tím, cà pháo, cà đắng, cà đĩa

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

7.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

15.000

 

16

Bầu, bí, mướp, su su: Mật độ 4.200 gốc/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/gốc

5.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

30.000

 

17

Cây khổ qua (mướp đắng): Mật độ 5.000 gốc/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/gốc

17.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

48.000

 

18

Bắp cải (bắp sú)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

30.000

 

 

Đang đóng bắp

đ/m2

80.000

 

19

Rau gia vị các loại

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

5.700

 

 

Đang phát triển

đ/m2

16.000

 

20

Riềng, nghệ

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

15.000.000

 

 

Có củ non

đ/ha

30.000.000

 

21

Mình tinh

 

 

 

21.1

Trồng tập trung

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

3.600.000

 

 

Có củ non

đ/ha

7.600.000

 

21.2

Trồng phân tán

 

 

 

 

Mới trồng

đ/bụi

2.600

 

 

Có củ non

đ/bụi

5.600

 

22

Gừng

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

24.000.000

 

 

Có củ non

đ/ha

70.000.000

 

23

Sả

 

 

 

23.1

Trồng tập trung

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

6.720.000

 

 

Đang phát triển

đ/ha

9.600.000

 

23.2

Trồng phân tán

đ/bụi

3.000

 

24

Cây Nha đam

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

1.400

 

 

Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

đ/cây

5.000

 

25

Hoa thiên lý (Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha)

 

 

 

 

Trồng mới

đ/gốc

60.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

120.000

 

26

Cây dưa nước

đ/m2

6.500

 

27

Cây bầu bí trồng theo hướng lấy ngọn (mật độ: 500 gốc/1.000m2)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

2.280

 

 

Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

đ/m2

11.300

 

28

Cây Atiso

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

33.000

 

 

Cây mới ra hoa, chưa đến gđ thu hoạch

đ/m2

40.000

 

III

Cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

 

29

Cây mía

 

 

 

29.1

Mía ô nà

 

 

 

 

Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi)

đ/ha

65.700.000

 

 

Mía lưu gốc năm 1

đ/ha

110.000.000

 

 

Mía lưu gốc năm 2

đ/ha

90.000.000

 

 

Mía lưu gốc năm 3

đ/ha

45.000.000

 

29.2

Mía đồi

 

 

 

 

Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi)

đ/ha

55.700.000

 

 

Mía lưu gốc năm 1

đ/ha

100.000.000

 

 

Mía lưu gốc năm 2

đ/ha

80.000.000

 

 

Mía lưu gốc năm 3

đ/ha

41.700.000

 

29.3

Mía vườn (trồng phân tán)

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

5.000

 

 

Trồng chưa thu hoạch

đ/cây

30.000

 

30

Cây Lạc (đậu phụng)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

9.700.000

 

 

Có củ non

đ/ha

29.000.000

 

31

Đậu các loại (Đậu tương, đậu xanh, đậu đen...)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

12.500.000

 

 

Có trái non

đ/ha

24.000.000

 

32

Thuốc lá

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

7.500.000

 

 

Đang phát triển

đ/ha

15.000.000

 

IV

Hoa và Cây cảnh

 

 

 

33

Cây sen, cây súng

đ/m2

10.000

 

34

Hoa các loại

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/m2

17.000

 

 

Cây đang phát triển

đ/m2

37.000

 

35

Cây cảnh các loại

 

 

 

35.1

Cây cảnh: Là loại cây được tạo dáng, uốn nắn công phu và được dùng để trang trí theo thuật phong thủy.

a

Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời)

 

Đường kính chậu > 40 - 60 cm

đ/chậu

80.000

 

 

Đường kính chậu > 60 cm - 1m

đ/chậu

150.000

 

 

Đường kính chậu > 1m

đ/chậu

430.000

 

b

Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha

 

 

 

 

Đường kính gốc cây < 10cm

đ/cây

150.000

 

 

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

đ/cây

230.000

 

 

Đường kính gốc cây > 20cm -40 cm

đ/cây

430.000

 

 

Đường kính gốc > 40 cm - 1 m

đ/cây

650.000

 

 

Đường kính gốc > 1 m

đ/cây

870.000

 

35.2

Cây có tính chất cảnh

 

 

 

a

Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời)

 

 

 

 

Đường kính chậu > 40 - 60 cm

đ/chậu

110.000

 

 

Đường kính chậu > 60 cm - 1 m

đ/chậu

184.000

 

 

Đường kính chậu > 1 m

đ/chậu

618.000

 

b

Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha

 

 

 

 

Đường kính gốc cây < 10cm

đ/cây

20.000

 

 

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

đ/cây

120.000

 

 

Đường kính gốc cây > 20cm -40 cm

đ/cây

230.000

 

 

Đường kính gốc > 40 cm - 1m

đ/cây

430.000

 

 

Đường kính gốc > 1m

đ/cây

650.000

 

35.3

Ươm các loại cây cảnh (Mai, Xanh,...)

đ/m2

20.000

 

36

Cây phát tài

 

 

 

36.1

Trồng tập trung (mật độ: 40.000-50.000 gốc/ha)

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/m2

32.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

 

34.300

 

36.2

Trồng phân tán

 

 

 

 

Trồng <1 năm

đ/cây

5.000

 

 

Trồng > 2 năm

đ/cây

10.000

 

37

Cây cau vua

 

 

 

 

Cây cao dưới 2 m

đ/cây

200.000

 

 

Cây cao trên 2m

đ/cây

500.000

 

38

Chuối cành (rẻ quạt)

 

 

 

 

Cây cao dưới 2 m

đ/cây

100.000

 

 

Cây cao trên 2m

đ/cây

127.000

 

39

Cây lá Cọ

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

8.000

 

 

Cây đang thu hoạch

đ/cây

31.000

 

V

Cây dược liệu

 

 

 

40

Cây bo bo (Ý Dĩ)

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/ha

12.000.000

 

 

Có hạt non

đ/ha

30.000.000

 

41

Cây Ngũ vị tử

đ/gốc

15.000

 

42

Cây Sâm dây (Mật độ chuẩn: 80.000 cây/ha (trồng thuần)

 

 

 

 

Trồng, chăm sóc năm thứ nhất

đ/m2

30.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/m2

34.000

 

 

Từ năm thứ 3 đến chuẩn bị thu hoạch

đ/m2

30.000

 

43

Cây Đương quy (mật độ chuẩn 75.000 cây/ha)

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

16.000

 

 

Đang phát triển, nuôi củ

đ/m2

27.000

 

44

Cây Sâm Ngọc Linh (mật độ từ 30.000 đến 40.000 cây)

 

 

 

 

Năm trồng mới

đ/cây

210.000

Đơn giá này áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan. Trường hợp bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ chi phí di chuyển; thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại

 

Năm thứ 2

đ/cây

304.000

 

Năm thứ 3

đ/cây

506.000

 

Năm thứ 4

đ/cây

708.000

 

Năm thứ 5

đ/cây

1.010.000

 

Năm thứ 6 trở đi

đ/cây

1.211.000

45

Cây đinh lăng

 

 

 

45.1

Trồng tập trung (mật độ: 40.000-50.000 gốc/ha)

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/m2

32.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

 

34.300

 

45.2

Trồng phân tán

 

 

 

 

Trồng <1 năm

đ/cây

5.000

 

 

Trồng > 2 năm

đ/cây

10.000

 

46

Sa Nhân

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

24.000.000

 

 

Có củ non

đ/ha

70.000.000

 

VI

Cây ăn quả và Cây lâu năm

 

 

 

47

Cây dâu tây

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

19.000.000

 

 

Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

đ/ha

43.200.000

 

48

Cây dâu tằm: Mật độ 50.000-60.000 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

7.700.000

 

 

Thu hoạch

đ/ha

14.300.000

 

49

Cây dứa

 

 

 

49.1

Dứa Cayen: Mật độ 50.000 cây/ha

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

đ/cây

4.500

 

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

đ/cây

6.000

 

49.2

Loại Dứa khác: Mật độ 26.000 cây/ha

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

đ/cây

3.000

 

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

đ/cây

4.000

 

50

Cây chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha)

 

 

 

 

Trồng mới

đ/gốc

60.000

 

 

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

120.000

 

51

Nhãn, vải, xoài, chôm chôm: Mật độ: 420 cây/ha

51.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm 1

đ/cây

120.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

190.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

260.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

330.000

 

51.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

730.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

1.080.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/cây

180.000

 

52

Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Hồng: Mật độ: 600 cây/ha

52.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/cây

57.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

90.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

124.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

158.000

 

52.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

360.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi

đ/cây

94.000

 

53

Thanh long (1.000 trụ/ha)

 

 

 

*

Bồi thường trụ (Trụ có kích thước (0,2*0,2*2,4)m, chiều sâu chôn trụ khoảng 0,4 m)

 

 

 

 

Trụ gỗ

đ/trụ

200.000

 

 

Trụ xây, trụ bê tông

đ/trụ

400.000

 

*

Bồi thường cây thanh long

 

 

 

53.1

Thanh long ruột trắng

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/trụ

49.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/trụ

83.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/trụ

103.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/trụ

210.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/trụ

170.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/trụ

20.000

 

53.2

Thanh long ruột đỏ

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/trụ

60.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/trụ

98.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/trụ

124.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/trụ

250.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/trụ

210.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/trụ

50.000

 

54

Cây sầu riêng: 200 cây/ha

 

 

 

54.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/cây

218.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

358.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

507.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

658.000

 

54.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

1.020.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20

đ/cây

1.820.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

950.000

 

55

Cây cau: Mật độ 555 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

34.300

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

75.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 4 đến 5 năm

đ/cây

99.200

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

đ/cây

240.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

 

Không bồi thường

56

Cây chuối: Mật độ 1.600 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 10 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 03 cây/bụi)

 

Mới trồng, cây con

đ/cây

45.000

 

 

Cây đến tuổi trưởng thành

đ/cây

80.000

 

 

Cây đang ra hoa và có trái

đ/cây

100.000

 

57

Đu đủ: Mật độ 1.600 cây/ha

 

 

 

 

Ươm mới

đ/m2

10.000

 

 

Trồng mới

đ/cây

7.000

 

 

Sắp có trái

đ/cây

60.800

 

 

Đang thu hoạch

đ/cây

140.000

 

58

Cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân, ô mai, lựu, dâu ăn trái, nho ăn trái, nhót, Sơ ri, Lê ki ma (Mật độ 500-700 cây/ha)

 

Trồng mới

đ/cây

35.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

57.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

71.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4

đ/cây

150.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 12

đ/cây

242.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

71.500

 

59

Cây bơ ghép (mật độ từ 200-400 cây/ha)

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

108.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

151.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

202.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

270.000

 

 

Kinh doanh năm 1 đến năm 5

đ/cây

700.000

 

 

Kinh doanh năm 5 đến năm 25

đ/cây

1.200.000

 

 

Kinh doanh từ năm 25 trở đi

đ/cây

200.000

 

60

Cây dừa: Mật độ 160 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

40.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

92.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

238.000

 

 

Kinh doanh từ năm 1 đến năm thứ 5

đ/cây

550.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

860.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

150.000

 

61

Măng cụt: Mật độ 555 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

50.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

98.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

282.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

đ/cây

1.560.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

130.000

 

62

Cây Vú sữa: mật độ 400 cây/ha

 

 

 

 

Năm thứ 1

đ/cây

50.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

190.000

 

 

Năm thứ 4

đ/cây

470.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 30

đ/cây

1.150.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

200.000

 

63

Xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu, Sa Kê: Mật độ 500-700 cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

70.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 20

đ/cây

250.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

60.000

 

64

Cây cao su (Stum trần): Mật độ: 555 cây/ha

 

 

 

64.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

65.900

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

100.600

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

131.900

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

158.900

 

 

Chăm sóc năm thứ 5

đ/cây

191.400

 

 

Chăm sóc năm thứ 6

đ/cây

248.600

 

 

Chăm sóc năm thứ 7

đ/cây

302.700

 

64.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

466.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

513.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/cây

237.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

đ/cây

142.500

 

 

Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi)

 

 

Không bồi thường

65

Cây cao su (Bầu đặt hạt, Stum bầu có tầng lá): Mật độ: 555 cây/ha

65.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

76.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

108.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

141.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

168.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 5

đ/cây

200.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 6

đ/cây

249.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 7

đ/cây

305.000

 

65.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

466.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

513.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/cây

237.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

đ/cây

142.500

 

 

Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi)

 

 

Không bồi thường

66

Cây giống cao su

 

 

 

66.1

Stum trần 10 tháng tuổi: 80.000 cây/ha

 

 

 

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

đ/cây

2.000

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời

 

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

đ/cây

3.000

 

Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

đ/cây

4.000

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

đ/cây

4.000

66.2

Stum bầu 10 tháng tuổi: Mật độ 150.000-160.000 bầu/ha

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

đ/cây

2.000

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >=16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời

 

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

đ/cây

4.000

 

Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

đ/cây

12.000

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

đ/cây

12.000

67

Dụng cụ khai thác mủ cao su

 

 

 

 

Kiềng

đ/cái

1.257

 

 

Chén sứ

đ/cái

1.729

 

 

Máng dẫn mủ

đ/cái

189

 

 

Váy che chén

đ/cái

1.467

 

 

Mái che mưa

đ/cái

2.829

 

68

Cây cà phê Rubusta (vối): Mật độ: 1.111 cây/ha

 

 

68.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

85.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

148.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

218.000

 

68.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

600.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 25

đ/cây

350.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

đ/cây

200.000

 

 

Cây già cỗi (từ năm thứ 31 trở đi)

 

 

Không bồi thường

69

Cây cà phê mít: Mật độ: 830 cây/ha

 

 

 

69.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

73.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

130.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

182.000

 

69.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3

đ/cây

300.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm thứ 9

đ/cây

400.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25

đ/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

đ/cây

150.000

 

 

Cây già cỗi (từ năm 30 trở đi)

 

 

Không bồi thường

70

Cây cà phê Catimor, cà phê chè các loại: Mật độ 5.000 cây/ha

 

70.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

45.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

64.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

76.000

 

70.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

128.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

150.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 21

đ/cây

49.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

 

Không bồi thường

71

Cây tiêu: Mật độ 2.000 trụ/ha

 

 

 

*

Bồi thường trụ tiêu

 

 

 

 

Trụ gỗ, sống

đ/trụ

200.000

 

 

Trụ bê tông, trụ xây

đ/trụ

400.000

 

*

Bồi thường cây tiêu

 

 

 

71.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm 1

đ/trụ

70.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/trụ

120.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/trụ

190.000

 

71.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/trụ

920.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

đ/trụ

980.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 11 đến năm thứ 16

đ/trụ

570.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/trụ

140.000

 

 

Cây già cỗi

đ/trụ

-

Không bồi thường

72

Cây điều (Đào lộn hột)

 

 

 

72.1

Cây điều hạt: Mật độ: 400 cây/ha

 

 

 

 

Năm 1

đ/cây

10.000

 

 

Năm 2

đ/cây

25.000

 

 

Năm 3

đ/cây

40.000

 

 

Năm 4

đ/cây

60.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 7

đ/cây

80.000

 

 

Năm thứ 8 trở đi

đ/cây

120.000

 

72.2

Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)

 

 

 

 

Năm 1

đ/cây

40.000

 

 

Năm 2

đ/cây

55.000

 

 

Năm 3

đ/cây

75.000

 

 

Năm 4

đ/cây

100.000

 

 

Năm 5

đ/cây

110.000

 

 

Năm 6

đ/cây

140.000

 

 

Năm 7

đ/cây

180.000

 

 

Năm 8

đ/cây

210.000

 

 

Năm 9

đ/cây

240.000

 

 

Năm 10

đ/cây

300.000

 

 

Năm thứ 11 trở đi

đ/cây

350.000

 

73

Cây trầu

 

 

 

73.1

Bồi thường trụ

 

 

 

 

Trụ xây, trụ bê tông

đ/trụ

400.000

 

 

Trụ gỗ, trụ sống

đ/trụ

200.000

 

73.2

Bồi thường cây

 

 

 

 

Trồng mới

đ/trụ

14.000

 

 

Kinh doanh từ 2 đến 15 năm

đ/trụ

58.000

 

 

Cây già cỗi

đ/trụ

14.000

 

74

Cây cari: Mật độ 1.111 cây/ha

 

 

 

 

Năm 1

đ/cây

50.000

 

 

Năm 2

đ/cây

100.000

 

 

Năm 3

đ/cây

200.000

 

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

250.000

 

75

Vườn chè: Mật độ 21.750 cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

15.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

20.000

 

 

Đang thu bói

đ/cây

40.000

 

 

Kinh doanh từ năm 1 – 5

đ/cây

80.000

 

 

Kinh doanh từ năm 6 – 20

đ/cây

120.000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

7.000

 

76

Bời lời: Mật độ: 2.500 cây/ha

 

 

 

76.1

Chu kỳ trồng mới

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

30.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

45.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

đ/cây

60.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

đ/cây

78.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 7

đ/cây

100.000

 

 

Kinh doanh (từ năm thứ 8 trở đi)

đ/cây

90.000

Hỗ trợ chi phí thu hoạch; bồi thường lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp

76.2

Chu kỳ tái sinh 1

 

 

 

 

Tái sinh năm thứ 1

đ/cây

8.000

 

 

Tái sinh năm thứ 2

đ/cây

15.000

 

 

Tái sinh năm thứ 3

đ/cây

25.000

 

 

Tái sinh năm thứ 4

đ/cây

35.000

 

 

Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

đ/cây

30.000

Hỗ trợ chi phí thu hoạch; bồi thường lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp

76.3

Chu kỳ tái sinh 2 trở đi

 

 

 

 

Tái sinh năm thứ 1

đ/cây

7.000

 

 

Tái sinh năm thứ 2

đ/cây

12.000

 

 

Tái sinh năm thứ 3

đ/cây

20.000

 

 

Tái sinh năm thứ 4

đ/cây

30.000

 

 

Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

đ/cây

25.000

Hỗ trợ chi phí thu hoạch và bán trong thời kỳ giá thấp

77

Bạch đàn, Keo là tràm: Mật độ 1.660 cây/ha

 

 

Mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

29 000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

50.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

đ/cây

95.000

 

 

Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

đ/cây

100.000

 

 

Từ năm thứ 11 trở đi

đ/cây

90.000

Công thu hoạch và hỗ trợ khi khai thác sớm

78

Cây thông: Mật độ 1.660 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới năm thứ nhất

đ/cây

11.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

26.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

31.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

36.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 6

đ/cây

150.000

 

 

Năm thứ 7 đến năm 9

đ/cây

160.000

 

 

Từ năm thứ 10-16

đ/cây

180.000

 

 

Năm thứ 17 trở đi

đ/cây

-

Không đền bù

79

Phượng vĩ, Thầu dầu, dầu lai, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong (vông), Anh Đào, Hoa sữa: Mật độ 1.100 cây/ha

 

Mới trồng

đ/cây

7.000

 

 

Từ 2 đến 3 năm

đ/cây

26.000

 

 

Từ năm thứ 4

đ/cây

50.000

Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm

80

Muồng, bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà cừ: Mật độ 1.100 cây/ha

 

Trồng mới năm thứ nhất

đ/cây

11.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

26.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

31.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

33.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

đ/cây

45.000

 

 

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

đ/cây

60.000

Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm

 

Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

77.000

81

Cây Trắc, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Cà te: Mật độ: 1.100 đến 1.660 cây/ha

 

Trồng mới năm thứ nhất

đ/cây

11.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

16.500

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

24.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

40.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

đ/cây

90.000

 

 

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

đ/cây

150.000

Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm

 

Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

250.000

82

Lồ ô, Tre, Nứa, Mây

82.1

Lồ ô: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 80 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 50 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m).

 

 

 

 

Cao dưới 3m

đ/cây

6.000

 

 

Cao từ 3m trở lên

đ/cây

10.000

 

82.2

Tre: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 70 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 40 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m)

 

 

 

 

Cây có đường kính <5cm

đ/cây

10.000

 

 

Cây có đường kính từ 5-10 cm

đ/cây

20.000

 

 

Cây có đường kính >10 cm

đ/cây

30.000

 

82.3

Nứa: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 120 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 70 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m).

 

 

 

 

Cây có đường kính <5cm

đ/cây

5.000

 

 

Cây có đường kính từ 5-10 cm

đ/cây

8.000

 

 

Cây có đường kính >10 cm

đ/cây

15.000

 

82.4

Mây: Mật độ 1.500 sợi/ha

 

 

 

 

Mây bột

đ/sợi

20.000

 

 

Mây mật, đá cành

đ/sợi

4.500

 

83

Quế: Mật độ 2.200 cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

31.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

78.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

156.000

 

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

240.000

 

84

Cây Gió bầu (Trầm): Mật độ: 1.660 Cây/ha

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

24.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

66.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

240.000

 

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

340.000

 

85

Huỳnh đàn đỏ (gỗ Sưa): Mật độ: 1.660 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới năm thứ nhất

đ/cây

75.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

200.000

 

 

Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9

đ/cây

350.000

 

 

Từ năm thứ 10 trở đi

đ/cây

500.000

 

86

Long não: Mật độ: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới năm 1

đ/cây

30.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ3

đ/cây

70.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 đến năm thứ 6

đ/cây

110.000

 

 

Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

đ/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 11 trở đi

đ/cây

200.000

 

87

Bồ kết: Mật độ: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

Trồng mới năm 1

đ/cây

30.000

 

 

Kiến thiết cơ bản 2-4 năm

đ/cây

69.000

 

 

Kinh doanh

đ/cây

230.000

 

 

Già cỗi

đ/cây

92.000

 

88

Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mật độ: 270 bụi/ha

 

Năm thứ 1

đ/bụi

54.000

 

 

Năm thứ 2

đ/bụi

70.000

 

 

Năm thứ 3

đ/bụi

116.000

 

 

Năm thứ 4

đ/bụi

175.000

 

 

Cây đang thu hoạch

đ/bụi

320.000

 

89

Sơn tra (mật độ 1,660 cây/ha)

 

 

 

89.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

15.100

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

25.200

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

50.400

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

85.700

 

89.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

120.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 10

đ/cây

180.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 10 trở đi

đ/cây

300.000

 

90

Mắc ca (trồng thuần mật độ 300 cây/ha; trồng xen mật độ 120 cây/ha)

90.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

75.000

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

85.000

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

94.000

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

108.000

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 5

đ/cây

122.000

 

90.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

150.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

330.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 30

đ/cây

420.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 31 đến năm thứ 50

đ/cây

270.000

 

91

Sa chi (mật độ 1.800 - 5400 cây/ha)

 

 

 

 

Mới trồng, cây con: 51.000 đồng/cây

đ/cây

51.000

 

 

Cây đang ra hoa và có trái: 120.000 đồng/cây

đ/cây

120.000

 

VII

Cây khác

 

 

 

92

Cỏ trồng thức ăn gia súc

đ/m2

12.000

 

93

Hàng rào dâm bụt, xương rồng, chùm rụm, cây từ bi, cây bình linh,…

Đ/m dài

15.000

 

94

Cây bóng mát, cây đường phố trồng phân tán trong khu dân cư (vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 1,3m)

 

Cây có đường kính dưới 5 cm

đ/cây

20.000

 

 

Cây có đường kính từ 5 -10 cm

đ/cây

50.000

Hỗ trợ công chặt hạ

 

Cây có đường kính từ 11 -20 cm

đ/cây

200.000

Hỗ trợ công chặt hạ

 

Cây có đường kính từ 21 -30 cm

đ/cây

250.000

Hỗ trợ công chặt hạ

 

Cây có đường kính từ 31 -40 cm

đ/cây

300.000

Hỗ trợ công chặt hạ

 

Cây có đường kính trên 40 cm

đ/cây

350.000

Hỗ trợ công chặt hạ

95

Vườn ươm cây nông, lâm nghiệp (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp,…)

 

Mới gieo ươm

đ/m2

20.000

 

 

Gieo ươm từ 3 tháng đến 6 tháng

đ/m2

25.000

 

 

PHỤ LỤC 2

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:24 /2019/QĐ-UBND ngày19 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:

- Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2

- Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0

- Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8

Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.

3. Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.

Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn, mật độ tối đa (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì áp dụng hệ số để áp giá bồi thường đối với số lượng cây trồng vượt mật độ như sau:

- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 01 lần đến 1,2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,9;

- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,2 lần đến 1,5 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,8.

- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,5 lần đến 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,6.

- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.

4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

5. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

6. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

7. Đối với một số loại cây trồng theo Tiêu chuẩn ngành cho phép tái sinh chồi sau khai thác (như cây bời lời): thực hiện kiểm kê số lượng cây tái sinh theo thực tế nhưng không quá 3 chồi tái sinh/gốc. Nếu trường hợp vượt quá 03 chồi tái sinh trên/gốc áp dụng hệ số để áp giá bồi thường như sau:

- Từ 4-6 chồi/gốc: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,8.

- Từ 7 chồi trở lên: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,6.

8. Đối với những cây lấy gỗ, cây lâu năm khác (không phải cây ăn trái) như cây trắc, huỳnh đàn đỏ, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Thông,… đến thời kỳ khai thác chỉ bồi thường, hỗ trợ một phần chi phí do khai thác sớm và hỗ trợ nhân công trong quá trình khai thác.

Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2020

  • Số hiệu: 24/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Văn Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2020
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản