- 1Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 10/2006/TT-BCA thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg do Bộ Công An ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 45/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND và Quyết định 24/2009/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 12118/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2023
- 3Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2009/QĐ-UBND | Tân An, ngày 29 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/20096 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 394/SNgV-NV ngày 15/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi xét cho phép sử dụnh thẻ ABTC
Thẻ đi lại của doanh nhân APEC (viết tắt là thẻ ABTC) được xét cho phép sử dụng theo quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ (viết tắt là quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC) như sau:
2. Đối với những trường hợp không thuộc diện quy định tại khoản 1 điều này được thực hiện theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Chủ tịch UBND tỉnh xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân thuộc thẩm quyền xét cho sử dụnh thẻ ABTC theo quy định tại khoản 2 Điều 7 quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ và theo tiêu chuẩn xét cho phép sử dụng thẻ ABTC được quy định tại quyết định này.
Điều 2. Tiêu chuẩn xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Doanh nhân thuộc diện quy định tại điểm b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; mang hộ chiếu còn có giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, không thuộc trường hợp chưa được cấp thẻ ABTC theo quy định, không vi phạm pháp luật, đang làm việc tại doanh nghiệp có đủ các tiêu chí quy định tại khoản 2 điều này thì được Chủ tịch UBND tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.
2. Tiêu chí đối với doanh nghiệp có doanh nhân được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC:
a) Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC;
b) Có năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC; và (hoặc) thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC;
c) Không nợ thuế đến thời điểm đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC và không bị xử lý về hành vi trốn thuế (tính từ hai năm gần nhất kể từ thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC).
Điều 3. Thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp (theo mẫu kèm theo quyết định này);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư, các hợp đồng dịch vụ (nếu có) thể hiện doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ, với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC;
- Bản sao hộ chiếu doanh nhân (trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận);
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội của doanh nhân;
- Văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Các bản sao nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Doanh nhân nếu có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC thì nộp đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 điều này tại Sở Ngoại vụ.
- Doanh nhân được doanh nghiệp đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của nội dung hồ sơ.
- Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của thủ tục.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
a) Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh ra văn bản xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân.
b) Trường hợp cần kiểm tra, xác minh hồ sơ doanh nhân dẫn đến quá thời hạn quy định trên thì Sở Ngoại vụ gửi thông báo cho doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc biết lý do chưa xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.
Điều 4. Trách nhiệm cơ quan có liên quan xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Cơ quan đầu mối
Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp nhận, trả kết quả, đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC theo tiêu chuẩn quy định tại điều 2 quyết định này.
2. Trong trường hợp cần xác minh hồ sơ của doanh nhân
a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nhân, Sở Ngoại vụ gửi bản sao văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp cùng với những giấy tờ liên quan đến các cơ quan có liên quan để thực hiện việc xác nhận, xác minh như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Công thương xác nhận về các tiêu chí quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 2 quyết định này.
- Cục Thuế tỉnh xác nhận về việc thực hiện các nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp theo các tiêu chí quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 quyết định này.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh xác nhận về nhân thân của người tham gia bảo hiểm xã hội và việc đóng bảo hiểm xã hội đối với doanh nhân.
- Công an tỉnh xác minh về các trường hợp có thông tin hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân khai man, giả mạo hồ sơ người khác, thay đổi người không đúng quy định hoặc người xin cấp thẻ ABTC vi phạm pháp luật.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp cùng với những giấy tờ liên quan do Sở Ngoại vụ gửi, các sở, ngành nêu ở điểm a Điều 4 của quyết định này gửi kết quả xác nhận, xác minh tới Sở Ngoại vụ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Giao Sở Ngoại vụ phối hợp các cơ quan có liên quan triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………………, ngày………..tháng………năm……
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
I. Doanh nghiệp đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC:
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép thành lập và hoạt động/ Giấy chứng nhận đầu tư số ………..ngày cấp………………nơi cấp………………………………………
3. Mã số thuế:………………………………………………………………………
4. Địa chỉ:……………………………………………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật: họ và tên………………chức vụ……………
6. Điện thoại:………………………..Fax:………..............Email:………………..
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/ Ngành nghề kinh doanh chính…………
…………………………………………………………………………………………
8. Về năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC và việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
II. Đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân:
1. Họ và tên:……………………………………………… nam / nữ:………………
2. Chức vụ:……………………………………………………………………………
3. Chứng minh nhân dân số: ……………ngày cấp …………..nơi cấp…………
4. Hộ chiếu số ……………......................ngày cấp …………...nơi cấp…………
III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao có chứng thực)
1. ………………………...
2. ………………………...
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của nội dung hồ sơ.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ) |
- 1Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 45/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND và Quyết định 24/2009/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 12118/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2023
- 4Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 34/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND và Quyết định 24/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 45/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND và Quyết định 24/2009/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 12118/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2023
- 4Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 10/2006/TT-BCA thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg do Bộ Công An ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 24/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Dương Quốc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực