Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -  Hạnh phúc

Số: 24/2005/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

    Về việc ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa n­ướcViệt An tỉnh  Quảng Nam

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Luật Tài nguyên n­ước số 08/1998/QH10, Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình  thủy lợi số 32/2001/ PL - UB TVQH10;

Căn cứ nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét Tờ trình số 155/BQL ngày 09 tháng 9 năm 2004 của Ban QLDATL 408 về việc xin thẩm định và phê duyệt Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Việt An tỉnh Quảng  Nam;

Theo kết quả thẩm định và đề nghị của Cục trư­ởng Cục Thủy lợi, Cục trư­ởng Cục Quản lý  xây dựng công trình, Vụ trư­ởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nư­ớc Việt  An tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị  liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG

Thứ trưởng

 

Phạm Hồng Giang

 

 

                                             

         

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   - - --o0o- ---- -

QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA N­ƯỚC VIỆT AN TỈNH QUẢNG NAM

(ban hành kèm theo Quyết định số 24 /2005 / QĐ-BNN ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ trư­ởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)

            Cơ quan phê duyệt và ban hành: BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

Cơ quan thẩm định, trình duyệt: CỤC THỦY LỢI, BỘ NN & PTNT

Đơn vị thực hiện lập Quy trình: XÍ NGHIỆP THIẾT KẾ TƯ­ VẤN XDTL 2,

                                            CÔNG TY TƯ­ VẤN XÂY DỰNG THỦY LỢI 1

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - NĂM 2005


 

MỤC LỤC

 

I. NỘI DUNG QUY TRÌNH

 

 

 

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG…………………………………………10

Chương II: VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ………………11

Chương III: VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT……………12

Chương IV:VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ…….13

Chương V: QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN….13

Chương VI: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN……………………….13

Chương VII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN……………………………………16

 

 

II. PHỤ LỤC KÈM THEO QUY TRÌNH

 

 

Phụ lục I: Giới thiệu tổng quan về hồ chứa nước Việt An………….17

Phụ lục II: Những căn cứ để lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa

                   nước Việt An……………………………………………..19

Phụ lục III: Các biểu đồ, bảng tra……………………………………19

 

 

 

 

QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT

HỒ CHỨA NƯ­ỚC VIỆT AN TỈNH QUẢNG NAM

(ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-BNN

ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ tr­ưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Việt An đều phải tuân thủ:

1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/ NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành  một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

2. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQHLO ngày 24/8/2000.

3. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành:

a) Hồ chứa n­ước - Công trình thủy lợi quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121 - 2002).

b) Công trình thủy lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).

c) Quy phạm công tác thủy văn trong hệ thống thủy nông (14TCN 49-86).

d) Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa n­ước.

Điều 2. Việc vận hành điều tiết hồ chứa nư­ớc Việt An phải đảm bảo:

1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất thiết kế P = 1% tương ứng với mực n­ước cao nhất là H = +94,48m; tần suất kiểm tra P = 0,2% t­ương ứng với mực n­ước cao nhất H = +95,00m.

2. Cấp nư­ớc phục vụ sản xuất nông nghiệp theo nhiệm vụ thiết kế đ­ược duyệt.

Điều 3. Việc vận hành cống lấy nư­ớc, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của từng công trình.

Điều 4.

1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa n¬ước Việt An tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là  Quy trình) là cơ sở pháp lý để Công ty Khai thác công trình thủy lợi (KTCTTL) tỉnh  Quảng Nam vận hành điều tiết hồ chứa nước Việt An.

2. Trong mùa m­ưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt ch­ưa đ­ược quy định trong Quy  trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo  điều hành thống nhất của UBND tỉnh, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão  (PCLB) hồ chứa n­ước Việt An.

 

Chương II

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ

 

Điều 5. Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải thực hiện:

1. Kiểm tra công trình tr­ước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư­ hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa  mư­a lũ.

2. Căn cứ vào dự báo khí t­ượng thủy văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập "Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ, làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn  công trình và tích đủ n­ước phục vụ các nhu cầu dùng n­ước, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát  triển nông thôn (Sở Nông nghiệp & PTNT) tỉnh Quảng Nam.

3. Lập ph­ương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa n­ước Việt An, trình cấp có thẩm quyền  phê duyệt.

Điều 6. Điều tiết giữ mực n­ước hồ trong mùa lũ:

1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực n­ước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ  "Đ­ường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối (Phụ lục số III.4).

2. Mực n­ước hồ cao nhất ở cuối các tháng trong mùa lũ đư­ợc giữ nh­ư sau:

 

Thời gian (ngày/tháng)

30/IX

31/X

30/XI

31/XII

Mực n­ước cao nhất (mét)

88,00

89,60

92,10

92,10

 

Điều 7. Khi mực nước hồ đến giới hạn quy đinh tại khoản 2 Điều 6, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải sẵn sàng xả lũ tr­ước khi tiến hành xả lũ Công ty KTCTTL tỉnh Quảng  Nam phải:

1. Căn cứ vào tình hình diễn biến khí t­ượng thủy văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời gian  mở...).

2. Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam, Ban chỉ huy PCLB hồ chứa n­ước  Việt An về việc xả lũ.

3. Thông báo chính quyền địa ph­ương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan  liên quan về việc xả lũ, đảm  bảo an toàn cho ng­ười, tài sản khi xả lũ.

Điều 8. Vận hành xả lũ trong một số tr­ường hợp đặc biệt:

1. Khi mực n­ước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 Điều 6, nhưng chưa vượt quá +92,10m, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam có thể không vận hành tràn có cửa để xả lũ.

2. Khi mực n­ước hồ đạt +88,00m và đang lên nhanh, đồng thời dự báo ở th­ượng nguồn có mư­a to hoặc rất to,  Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam vận hành tràn có cửa để xả lũ, báo  cáo Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Nam, Ban chỉ huy PCLB hồ Việt An, giữ mực n­ước  hồ không vư­ợt quá +92,10m.

3. Khi mực n­ước hồ đạt +92,10m và đang lên, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải vận  hành tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Quảng Nam, giữ mực n­ước hồ không vượt quá +94,48m, triển khai có ph­ương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa.

4. Khi mực n­ước hồ vư­ợt quá +94,48m, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam báo cáo Ban chỉ huy PCLB tỉnh Quảng Nam, trình UBND tỉnh Quảng Nam quyết định phương án xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa.

 

Chương III

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT

 

Điều 9. Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập "Phương án cấp n¬ước trong mùa kiệt", báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam, thông báo cho các  hộ dùng n¬ước trong hệ thống.

Điều 10.  Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:

1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực n­ước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung  độ "Đ­ường hạn chế cấp n­ước" tràn biểu đồ điều phối (Phụ lục số III.4).

2. Mực n­ước hồ thấp nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt đ­ược giữ nh­ư sau:

 

Thời gian

(ngày /tháng)

31/I

28/II

31/III

30/IV

31/V

30/VI

31/VII

31/VIII

Mực n­ước thấp

nhất (m)

 

88,20

86,80

84,40

84,10

82,20

80,20

77,20

77,00

 

Điều 11. Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" Công ty  KTCTTL tỉnh Quảng Nam đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo ph-ương án  cấp nước.

Điều 12. Vận hành cấp n­ước trong một số tr­ường hợp đặc biệt.

1. Khi mực n­ước hồ thấp hơn tung độ "Đ­ường hạn chế cấp n­ước" và cao hơn mực n­ước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam và các hộ dùng n­ước phải thực hiện các biện pháp cấp n­ước và sử dụng n­ước tiết kiệm, hạn chế tr­ường hợp thiếu n­ước vào cuối mùa kiệt.

2. Khi mực n­ước hồ bằng hoặc thấp hơn mực n­ước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải lập ph­ương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT  tỉnh Quảng Nam quyết định và thực hiện.

 
Ch­ương IV

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ

Điều 13. Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập chính, tràn xả lũ, cống lấy nước) có dấu  hiệu xẩy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải  báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB, trình UBND tỉnh Quảng Nam  quyết định xả n­ước hạ mực n­ước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối của hồ chứa, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện.

Điều 14. Khi cửa tràn xả lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố, đồng thời báo cáo Sở Nông  nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB, UBND tỉnh Quảng Nam để quyết định biện pháp khẩn cấp, đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả.

 

Chương V

QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

 

Điều 15. Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo  dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thủy văn khác theo Quy phạm, Tiêu chuẩn  ngành 14TCN - 49.86 và 14TCN - 55.88.

Điều 16. Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.

Điều 17. Tính toán và kiểm tra lư­u l­ượng lũ, kiệt.

1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lư­u l­ượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực n­ước th­ượng l­ưu hồ, ảnh h­ưởng đối với vùng hạ du...).

2. Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán l­ưu l­ượng và tổng l­ượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra l­ưu l­ượng và tổng l­ượng n­ước đến mùa kiệt của hồ.

 

Chương VI

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN

 

A. CÔNG TY KTCTTL TỈNH QUẢNG NAM

Điều 18. Trách nhiệm

1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa n­ước Việt An đảm bảo an toàn công trình và đủ n­ước phục vụ các nhu cầu dùng nước.

2. Trong quá trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty KTCTTL tỉnh Quảng  Nam phải  tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy trình. Nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy trình, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam báo cáo Sở Nông nghiệp  & PTNT tỉnh Quảng Nam.

Điều 19. Quyền hạn:

1. Yêu cầu các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.

2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm  hại đến việc thực hiện Quy trình.

Điều 20. Giám đốc Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm tổ chức vận  hành điều tiết hồ chứa n­ước Việt An trong các tr­ường hợp sau:

1. Điều tiết cấp n­ước khi mực n­ước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đ­ường hạn chế cấp n­ước" của biểu đồ điều phối.

2. Điều tiết cấp n­ước khi mực n­ước hồ thấp hơn tung độ "Đ­ường hạn chế cấp nước" của biểu  đồ điều phối, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam.

3. Điều tiết cấp n­ước khi mực n­ước hồ thấp hơn mực n­ước chết theo ph­ương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã đ­ược sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam phê duyệt.

4. Quyết định xả lũ trong tr­ường hợp như­ quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 1, khoản 2,  khoản 3 Điều 8 Quy trình.

5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết định của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng  Nam, Ban chỉ huy PCLB và UBND tỉnh Quảng Nam.

 

B. SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT QUẢNG NAM

Điều 21.

1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam thực hiện Quy trình, đặc  biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa.

2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm  quyền.

3. Trình UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.

Điều 22.

1. Thẩm định Ph­ương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ chứa n­ước Việt An, báo cáo Ban chỉ huy PCLB hồ Việt An, trình UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt; theo dõi việc  thực hiện.

2. Phê duyệt ph­ương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 Điều 12 Quy trình.

3. Theo dõi việc thực hiện cấp n­ước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại Điều 12 Quy trình. 

 

C. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Điều 23.

1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.

2. Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.

Điều 24.

1. Quyết định việc vận hành điều tiết, xả lũ hồ chứa n­ước Việt An khi xảy ra tình huống nh­ư  quy định tại khoản 2 Điều 4; khoản 4 Điều 8; Điều 13 Quy trình.

2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và ph­ương án khắc phục hậu quả khi xảy ra tình huống nh­ư quy định tại Điều 14 Quy trình.

3. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam và các ngành, các cấp  thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 Điều 4;  khoản 4 Điều 8; Điều 13 và Điều 14 Quy trình.

4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa n­ước Việt An.

5. Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh  Quảng Nam.

 

D. CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN QUẾ  SƠN VÀ HIỆP ĐỨC

Điều 25.

1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.

2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam những hành vi  ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.

3. Thực hiện ph­ương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp  xảy ra sự cố.

Điều 26

1. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phòng,  chống lụt, bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.

2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa ph­ương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa n­ước Việt An.

 

E. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ  HƯỞNG LỢI KHÁC

Điều 27.

1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.

2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng n­ước với Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam, để  Công ty lập kế hoạch cấp n­ước, xả n­ước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.

3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan đư­ợc nêu tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa n­ước Việt An.

 

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 28. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa n¬ước Việt An trước đây trái với những  quy định trong Quy trình đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam, trình UBND tỉnh Quảng Nam quyết định.

Điều 29. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ đ­ược khen thư­ởng theo quy định. Mọi  hành vi  phá hoại Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.

                                      KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ

                                           PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

                                      Thứ trư­ởng

 

 

                                      Phạm Hồng Giang

 

 


PHỤ LỤC

KÈM THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ

CHỨA NƯỚC VIỆT AN TỈNH QUẢNG NAM

 

Phụ lục I

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA N­ƯỚC VIỆT AN

 

Hồ chứa n­ước Việt An đ­ược khởi công xây dựng năm 1995. Xí nghiệp Khai thác công trình  thủy lợi (KTCTTL) huyện Quế Sơn - Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam trực tiếp quản lý vận hành khai thác từ năm 2002. Hệ thống công trình đầu mối đư­ợc xây dựng tại xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam. Nguồn n­ước đến hồ chứa là dòng chảy của sông Lung. Nhiệm vụ của hồ chứa là, cấp n­ước t­ưới cho lúa Đông xuân và lúa Hè thu thuộc các  xã Bình Lâm, Bình Sơn, Quế Thọ (huyện Hiệp Đức) và Quế Minh, Quế An, Quế Châu và  một phần Quế Thuận (huyện Quế Sơn) .

1. Đặc điểm khí t­ượng thủy văn.

Lư­u vực Việt An nằm trong vùng có l­ượng m­ưa trung bình hàng năm lớn từ 2600 đến 3000 mm. Cách lư­u vực khoảng 25 km về phía Nam có trạm Trà My là 1 tâm m­ưa lớn l­ượng mư­a bình quân hàng năm tới 4100 mm. L­ượng mưa năm lớn nhất  đạt tới 7300 mm (1996). Mùa mư­a lũ chính từ tháng IX đến tháng XII. Những trận lũ chính th­ường xuất hiện vào tháng X, XI, tuy nhiên cũng có năm lũ lớn xuất hiện vào cuối tháng IX gọi là lũ sớm, có năm lũ lớn lại xuất hiện vào cuối tháng XII gọi là lũ muộn.

Mùa khô th­ường kéo dài từ tháng I đến tháng VIII l­ượng mư­a chỉ chiếm khoảng 20% l­ượng m­ưa  cả năm. Trong tháng V, tháng VI th­ường có m­ưa to giữa mùa khô gây lũ gọi là lũ tiểu mãn. Tháng IV, tháng V th­ường là những tháng có dòng chảy nhỏ nhất trong năm. Đặc trư­ng  dòng chảy năm nh­ư bảng sau:

 

Q0(m3/s)

M0

(l/s km2)

 

CV

CS

 

Q0(m3/s)

 

25%

50%

75%

    1,79

    66

0,55

1,30

2,29

1,59

1,07

 

Đặc tr­ưng dòng chảy lũ:

 

Đặc trư­ng

        Lũ P : 1%

   Lũ kiểm tra P = 0,2%

Qmax(m3/s)

W (106 m3)

  634

16,20

 781

19,40

 

2. Nhiệm vụ của hồ chứa n­ước Việt An theo thiết kế.

- Cấp n­ước t­ưới cho 2115 ha lúa vụ Hè thu

- Cấp n­ước t­ưới cho 2115 ha lúa vụ Đông xuân.

3. Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ Việt An.

- Diện tích l­ưu vực: F = 27 km2

- Cấp Công trình: cấp III .

- T­ưới đảm bảo với P = 75%

- Lũ thiết kế P = 1%

- Lũ kiểm tra P = 0,2%

- Mực n­ước chết, MNC = +77,00 m

- Mực n­ước dâng bình th­ường, MNDBT = +92,10 m

- Mực n­ước gia c­ường, MNGC = 94,48 m

- Dung tích chết, WC = 2,83 triệu m3

- Dung tích toàn bộ, WTB = 22,95 triệu m3

- Dung tích h­ữu ích, Whi = 20,12 triệu m3

- Cao trình đỉnh đập, Zđ= 95,00 m

- Cao trình t­ường chắn sóng, Zt = 96,00 m

- Tràn xả lũ không cửa

+ Chiều rộng, B = 74,20m

+ Cao trình ngư­ỡng, Zn = 92,l0m

- Tràn xả lũ có 2 cửa, B ´ H

+ Tổng chiều rộng, å B = 6m

+ Cao trình ng­ưỡng, Zn = 88,00m

- Tràn sự cố

+ Chiều rộng B = 50m

+ Cao trình ngư­ỡng, Zn = 93,50m

+ Cao trình đỉnh = 94,48m

- Cống lấy n­ước Bắc

+ Kích th­ước B x H: l,2m x l,6m

+ Chiều dài = 151,0m

+ Cao trình ng­ưỡng, Zn = 75,35m

+ L­ưu l­ượng, Qtk = 3,1m3/s

- Cống lấy n­ước Nam

+ Khẩu diện D = 0,3m

+ Chiều dài = 217,5 m

+ Cao trình ng­ưỡng, Zn = 76,5m

+ L­ưu l­ượng, Qtk = 0,22m3/s

- Cống lấy n­ước Số 2

+ Khẩu diện D = 0,3m

+ Chiều dài = 52,9

+ Cao trình ng­ưỡng, Zn = 88,4m

+ Lư­u l­ượng, Qtk 0,08m3/s

- Chế độ điều tiết: Điều tiết năm.

- Hệ thống kênh t­ưới.

 

Phụ lục II

NHŨNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH TIẾT

HỒ CHỨA NƯỚC VIỆT  NAM

1. Các văn bản pháp quy

- Luật Tài nguyên n­ước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm  2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (năm 2001).

- Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa n­ước - Công trình thủy lợi, Quy định về  lập và ban hành Quy trình vận hành tiết (của Bộ NN & PTNT).

- Các Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa n­ước (của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).

- Các văn bản của UBND tỉnh Quảng Nam (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa n­ước Việt An.

- Quy trình quản lý vận hành công trình đầu mối N0 416Đ-06-QTQL1

2. Các tài liệu, số liệu khí t­ượng thủy văn.

- Các tài liệu khí t­ượng thủy văn dùng trong thiết kế hồ chứa n­ước Việt An.

- Các tài liệu mư­a, mực n­ước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả n­ước của Công ty  KTCTTL tỉnh Quảng Nam từ năm 2002 đến năm 2004.

- Các tài liệu số liệu để lập Quy trình vận hành công trình đầu mối.

3. Mục tiêu và yêu cầu

Tháng Năm

IX

X

XI

XII

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

TB

1977-78

0.7

1.24

4.51

1.47

2.29

1.02

0.61

0.37

2.89

1.30

0.86

0.59

1.49

1978-79

3.24

6.01

6.05

3.35

1.17

0.70

0.42

0.25

0.65

1.36

0.82

0.49

2.04

1979-80

0.56

2.16

2.98

1.53

0.92

0.55

0.33

0.20

0.12

0.16

0.19

0.38

0.84

1980-81

1.66

5.05

9.56

2.36

1.02

0.61

0.37

0.22

0.15

0.26

0.15

0.09

1.79

1981-82

0.54

14.5

9.36

4.13

1.13

0.68

0.41

0.24

0.15

0.09

0.05

0.03

2.61

1982-83

1.00

0.77

2.32

1.20

0.84

0.50

0.30

0.18

0.11

0.23

0.14

0.35

0.66

1983-84

0.42

6.96

4.95

1.92

1.03

0.62

0.37

0.22

0.44

0.39

0.24

0.27

1.49

1984-85

0.63

2.79

7.78

4.14

1.19

0.71

0.43

0.26

0.60

0.60

0.36

0.22

1.64

1985-86

1.05

5.92

12.1

5.55

1.31

0.80

0.48

0.29

1.44

0.86

0.52

0.31

2.55

1986-87

0.19

5.51

3.78

8.60

1.40

1.00

1.15

0.69

0.41

0.83

0.50

0.30

2.03

1987-88

2.64

1.35

6.73

1.29

1.25

0.75

0.45

0.27

0.16

0.10

0.06

0.04

1.26

1988-89

0.87

5.03

3.86

2.46

1.03

0.62

0.37

0.22

0.67

0.40

0.24

0.15

1.33

1989-90

0.31

0.88

2.51

1.43

0.86

0.51

0.31

0.19

0.11

0.07

0.04

0.02

0.60

1990-91

0.01

4.75

6.36

1.82

0.99

0.76

0.95

1.12

0.67

0.40

0.24

0.29

1.53

1991-92

0.67

2.90

2.96

2.04

1.40

0.84

0.50

0.30

0.18

0.23

0.14

0.30

1.04

1992-93

1.10

8.92

4.04

4.78

1.18

0.71

0.42

0.25

0.15

0.09

0.05

0.03

1.81

1993-94

0.21

9.54

5.46

5.41

1.28

0.79

0.87

0.52

0.48

0.42

0.25

0.34

2.13

1994-95

1.72

4.81

2.43

3.58

1.12

0.67

0.40

0.24

0.14

0.09

0.05

0.05

1.28

1995-96

1.28

9.03

8.10

2.66

1.04

1.07

0.64

0.39

0.56

0.33

0.20

0.12

2.12

1996-97

0.98

10.3

8.92

3.33

1.10

0.66

0.40

0.40

1.46

1.06

0.64

0.65

2.49

1997-98

5.69

3.29

3.66

2.65

1.04

0.62

0.37

0.22

0.56

0.33

0.20

0.12

1.56

1998-99

1.92

3.41

11.0

5.88

2.55

1.34

1.08

1.49

1.21

0.91

0.55

0.33

2.64

1999-00

0.93

3.51

15.1

14.0

3.74

1.16

0.70

0.72

1.08

1.14

0.98

1.91

3.75

2000-01

1.33

10.5

6.93

4.38

1.52

1.17

1.76

0.99

1.29

1.08

0.65

1.10

2.73

2001-02

1.00

6.27

3.99

4.93

1.24

0.79

0.48

0.29

0.23

0.62

0.37

0.84

1.75

2002-03

0.50

2.60

4.84

3.86

1.12

0.69

0.42

0.25

0.15

0.50

0.30

0.62

1.32

    TB

1.20

5.31

6.16

3.80

1.34

0.78

0.58

0.41

0.62

0.53

0.34

0.38

1.79

 

Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất thiết kế chống  lũ P = 1% và khi gặp lũ kiểm tra P = 0,2%.

Theo số liệu thống kê của Xí nghiệp KTCTTL Quế Sơn - Công ty KTCTTL tỉnh Quảng  Nam, cho đến nay nhu cầu sử dụng n­ước mới chỉ ở mức từ 400 đến 600 ha. Trong khi theo  tính toán, với điều kiện KTTV hiện tại, với quy mô hồ, năng lực của hồ Việt An có thể  đáp ứng nhu cầu t­ới cho 1904 ha 2 vụ lúa, màu Hè Thu và Đông Xuân.

 

Phụ lục III

CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA

 

Phụ lục III.1: Bảng số liệu dòng chảy đến hồ

Phụ lục III.2: Kết quả tính toán n­ước dùng cho t­ưới

Phụ lục III.3: Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ

Phụ lục III.4: Biểu đồ điều phối hồ chứa n­ước Việt An

Phụ lục III.5: Mực n­ước thực đo hồ Việt An từ 1998 đến 2002

Phụ lục III.6: Biểu đồ và bảng tra quan hệ mực n­ước, dung tích hồ chứa nước Việt An.

 

 PHỤ LỤC III.1

BẢNG SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ

 

 

PHỤ LỤC III.2

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI

a) Mức t­ưới tại mật ruộng cho các loại cây trồng

Cây trồng

Tháng

åM m3/ha

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Lúa Đông Xuân

1272

1568

1721

419

 

 

 

 

 

 

40

1950

6970

Lúa Hè thu

 

 

 

57

2708

1139

2038

729

485

 

 

 

7160

Màu Đông Xuân

320

939

1190

165

 

 

 

 

 

 

 

 

2614

Màu Hè thu

 

 

 

 

45

52

1442

284

208

 

 

 

2031

 

 

      b) Hệ số t­ưới của hệ thống

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

q

(l/sha)

0.61

0.97

1.12

0.23

1.04

0.44

0.79

0.28

0.19

0.00

0.02

0.75

 

 

c) Tổng l­ượng n­ước yêu cầu t­ưới tại đầu mối hồ Việt An

 

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Tổng

    W

(106m3

2,37

3,94

4,64

0,917

5,11

2,13

5,64

1,71

0,763

0

0

2,28

29,50

 

 

PHỤ LỤC III.3

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TIẾT LŨ

1. Tr­ường hợp tính toán

- Lũ thiết kế : P = 1 %

- Lũ kiểm tra: P = 0,2%

- Có mở và không mở cửa tràn

- Mực n­ước tr­ước lũ ngang với MNDBT = +92,10 m

2. Kết quả tính toán

 

Lũ tiết

 

ZTL (m)

Qmaxxả (m3/S)

Hmax

(mét)

Ghi chú

Tràn không cửa

Tràn có     cửa

Tổng cộng

P = 1%

92,10

525

 

525

94,41

Không mở  cửa xả sâu

P = 0,2%

92,10

642

 

642

94,75

Không mở  cửa xả sâu

P = 0,2%

92,10

547

93,3

640

94,54

Mở 1 cửa xả sâu

P = 0,2%

92,10

465

174

639

94,35

Mở 2 cửa xả sâu

 

 

3. Kết luận

- Khi mực n­ước hồ đã tích đến mực n­ước dâng bình th­ường +92,10m mà có lũ về, không cần phải vận hành tràn có cửa để xả lũ vẫn có thể khống chế đ­ược mực n­ước hồ bằng + 94,41m (ứng với lũ thiết kế P = l%) xấp xỉ mực n­ước dâng gia c­ường + 94,48m.

- Khi mực n­ước hồ đã tích đến mực n­ước dâng bình th­ường + 92,10 m mà gặp lũ bất th­ường t­ương đ­ương với lũ kiểm tra P = 0,2%, phải vận hành cả 2 tràn có cửa giữ mực n­ước hồ thấp hơn mực n­ước dâng gia c­ường.

 

PHỤ LỤC III.4

BẢN ĐỒ PHỐI

 

 

 

Tháng

IX

X

XI

XII

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

H1(m)

77,00

85,77

89,60

92,10

92,10

92,10

92,09

89,65

89,10

85,88

84,36

79,05

77,00

H2 (m)

77,00

77,30

80,10

86,90

87,10

88,20

86,80

84,40

84,10

82,20

80,20

77,20

77,00

 

 

Ghi chú: [1] - Đ­ường phòng phá hoại

              [2] - Đ­ường hạn chế cấp n­ước

              [3] - Đ­ường phòng lũ

A - Vùng hạn chế cấp n­ước

B - Vùng cấp n­ước bình th­ường

C - Vùng cấp n­ước gia tăng

D - Vùng xả lũ bình th­ường

E - Vùng xả lũ bất bình th­ường

 

 

PHỤ LỤC III.5

ĐẶC TRƯNG MỰC NƯỚC HỒ CHỨA N­ƯỚC VIỆT AN

TỪ NĂM 2002 ĐẾN 2004

 

Mực n­ước hồ Việt An (H, m)

Tháng

Đặc trưng

2002

2003

2004

I

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

III

 

 

IV

 

 

 

V

 

 

 

VI

 

 

 

           VII

 

 

VIII

 

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

I-imax

Ngày

Hmin

Ngày

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

 

 

29:19

2; 7; 2; 17; 22

92.16

2;3

92.18

1; 3; 7-:-18

92.10

25-:-28

92.10

1-:-11

92.05

25-;-27

92;07

1-;-30

 

 

92.07

1-:-15

91.12

29

91.35

9

90.17

20

90.60

1

88.45

31

88.45

31

87.00

21

92.35

12-:-20

92.15

27-:-31

92.10

1-9

92.25

13-:-19

92.25

1; 6-:-31

92.18

5

92.25

1-:-30

 

 

92.25

1-:-19

 

IX

 

 

 

X

 

 

 

XI

 

 

 

XII

 

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

Hmax

Ngày

Hmin

Ngày

83.30

30

82.34

24

88.71

27

83.35

1

92.50

26

88.60

1

92.45

24;25

92.18

7

87.76

30

86.85

5

90.05

17

87.78

1

89.55

25

88.27

6;7

92.30

24-:-31

88.32

3

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 24/2005/QĐ-BNN về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Việt An tỉnh Quảng Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 24/2005/QĐ-BNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/05/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Phạm Hồng Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 21
  • Ngày hiệu lực: 11/06/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản