Hệ thống pháp luật

BỘ THUỶ SẢN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 24/2004/QĐ-BTS

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA TIÊU CHUẨN CẤP NGÀNH

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Sửa đổi một số quy định sau đây tại 04 Tiêu chuẩn cấp Ngành (TCN) ban theo Quyết định số 01/2004/QĐ-BTS ngày 14/1/2004:

1. 28TCN 102:2004: Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm Sú

2. 28TCN 187:2004: Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm Càng xanh

3. 28TCN 188:2004: Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Tra và cá Ba sa

4. 28TCN 189:2004: Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho Cá Rô phi

1/ Chỉ tiêu số 4 tại Bảng 3 của 04 TCN được sửa như sau:

- Sửa cụm từ “Chất độc hại (Aflatoxin)” thành “Chất độc hại (Aflatoxin B1)”.

- Sửa cụm từ “không cho phép” thành “không lớn hơn 10 ppb”.

2/ Điều 4.4.4 của 04 TCN được sửa như sau:

- Sửa cụm từ “Xác định chất độc hại (Aflatoxin) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804-89” thành “Xác định chất độc hại (Aflatoxin B1) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6953:2001”.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản; Giám đốc các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm Sú, tôm Càng xanh, cá Tra, cá Ba sa, cá Rô phi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT.BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Việt Thắng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 24/2004/QĐ-BTS sửa Tiêu chuẩn cấp Ngành về Thức ăn hỗn hợp dạng viên do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành

  • Số hiệu: 24/2004/QĐ-BTS
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/10/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: Nguyễn Việt Thắng
  • Ngày công báo: 31/10/2004
  • Số công báo: Từ số 21 đến số 22
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản