- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 4Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 5Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 7Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai Đề án Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Quyết định 4054/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2379/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 02 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI LƯU VỰC THUỶ ĐIỆN SÔNG CÔN 2, TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 về thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng; Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng; Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ các Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 12/12/2011, số 2036/QĐ-UBND ngày 21/6/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt và phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai Đề án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Phê duyệt Đề cương kỹ thuật và Dự toán kinh phí lập Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng lưu vực thuỷ điện Sông Côn 2;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Nam tại Tờ trình số 256/TTr-SNN&PTNT-CCLN ngày 23 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thuỷ điện Sông Côn 2, tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đề án: Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thuỷ điện Sông Côn 2, tỉnh Quảng Nam.
2. Địa điểm: Thuộc các xã: A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn, Tà Lu, Za Hung, xã Ba, huyện Đông Giang.
3. Diện tích rừng đưa vào chi trả dịch vụ môi trường rừng:
Tổng diện tích chi trả dịch vụ môi trường rừng: 12.285,68 ha, trong đó:
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Kôn : 5.187,72 ha.
- Ban Quản lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Sao La : 3.659,61 ha.
- Vườn quốc gia Bạch Mã : 3.141,36 ha.
- UBND xã Za Hung, huyện Đông Giang : 296,99 ha.
4. Hệ số K: K = 1.
5. Đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng:
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Kôn tự quản lý bảo vệ: 431,99ha.
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Kôn giao khoán cho nhóm hộ bảo vệ rừng: 5.052,72 ha/75 nhóm hộ, trong đó:
+ Diện tích thuộc lâm phận hiện tại: 4.755,73 ha.
+ Diện tích thuộc lâm phận mở rộng (tại xã Za Hung): 296,99 ha. Đối với diện tích này, Ban Quản lý thực hiện giao khoán bảo vệ rừng sau khi có quyết định phê duyệt Đề án rà soát, mở rộng lâm phận BQL rừng phòng hộ Sông Kôn.
- Ban Quản lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Sao La giao khoán cho các nhóm hộ bảo vệ rừng: 3.659,61 ha/21 nhóm hộ.
- Vườn Quốc gia Bạch Mã giao khoán cho các nhóm hộ bảo vệ rừng: 3.141,36 ha.
6. Đơn vị chi trả dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực:
TT | Tên nhà máy | Chủ đầu tư |
1 | Nhà máy thủy điện Sông Côn 2 (bậc 1) | Công ty cổ phần thuỷ điện Geruco - Sông Côn 2 |
2 | Nhà máy thủy điện Sông Côn 2 (bậc 2) |
7. Đơn giá khoán bảo vệ rừng: Đơn giá chi trả từ nguồn thu dịch vụ môi trường rừng bình quân cho 01 ha trong năm 2013 là 273.000 đồng/năm (sau khi trừ 10% chi phí quản lý của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, 5% dự phòng và 10% chi phí quản lý của các chủ rừng hoặc các tổ chức được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng).
Đơn giá khoán bảo vệ rừng cho các năm tiếp theo sẽ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch.
8. Bàn giao rừng trên thực địa, lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng:
- Giao khoán rừng, lập hồ sơ ký cam kết bảo vệ rừng: Thống nhất theo các bước công việc bàn giao rừng ngoài thực địa và lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng đã đề xuất trong Đề án.
- Kinh phí bàn giao rừng và lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng: Kinh phí tính bình quân là 30.000 đồng/ha cho năm thực hiện đầu tiên; cụ thể dự toán chi tiết các công việc do đơn vị giao khoán rừng thực hiện trình Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt.
9. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng 8 năm 2013.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các bước công việc đã được phê duyệt tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng, Chủ tịch UBND huyện Đông Giang, Giám đốc Công ty cổ phần thuỷ điện Geruco - Sông Côn 2 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi tạm ứng, số lần tạm ứng chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng là tổ chức, các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi hỗ trợ cán bộ huyện, xã, bản tham gia thực hiện nhiệm vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 4Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 5Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 7Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai Đề án Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Quyết định 4054/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi tạm ứng, số lần tạm ứng chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng là tổ chức, các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 14Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi hỗ trợ cán bộ huyện, xã, bản tham gia thực hiện nhiệm vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thuỷ điện Sông Côn 2, tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2379/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực