Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2376/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận tại Tờ trình số 695/TTr-SKHCN ngày 16 tháng 11 năm 2010 và Báo cáo thẩm định số 1068/BC-STP ngày 12 tháng 11 năm 2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 5 Chương, 14 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KHCN) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
1. Đối tượng bắt buộc: các chương trình, đề tài, đề án, dự án KHCN, các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh và cấp cơ sở, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách Nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương).
2. Đối tượng khuyến khích: các nhiệm vụ KHCN được thực hiện trên địa bàn tỉnh không sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
3. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến bí mật quốc phòng và an ninh quốc gia do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý không thuộc đối tượng của Quy chế này.
Điều 3. Đăng ký và cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN là việc tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền tiếp nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đối với các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN quy định tại Điều 2 Quy chế này đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN tại Sở Khoa học và Công nghệ.
a) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN;
b) Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được tạo ra trên cơ sở hợp đồng hợp tác nghiên cứu - phát triển giữa tổ chức, cơ quan Nhà nước với các tổ chức, cá nhân khác thì tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo thoả thuận giữa các bên tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN;
c) Khuyến khích tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN tại Sở Khoa học và Công nghệ;
d) Khuyến khích việc đăng ký đối với các chương trình, đề tài, đề án, dự án KHCN, các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh và cấp cơ sở, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách Nhà nước, địa phương đã được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận trước khi Quy chế này được ban hành.
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thành đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN (gọi tắt là giấy chứng nhận đăng ký).
2. Giấy chứng nhận đăng ký là hình thức xác nhận tổ chức, cá nhân chủ trì và tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN, có giá trị trong các hoạt động sau đây:
a) Thanh lý hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được giao chủ trì thực hiện;
b) Đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện các nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách Nhà nước;
c) Xác nhận công trình nghiên cứu trong hồ sơ tham gia xét phong học hàm, phong tặng các danh hiệu, giải thưởng về KHCN.
Chương II
THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 5. Thủ tục và hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN phải đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận, thực hiện theo khoản 1 Điều này;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận, phải đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận.
3. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
a) 01 phiếu đăng ký kết quả (Phụ lục II). Mỗi nhiệm vụ KHCN phải có một phiếu đăng ký kết quả riêng;
b) 01 bản chính hoặc bản sao y bản chính biên bản họp hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KHCN;
c) Kết quả phải đăng ký là các tài liệu của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN, gồm: báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh, phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I) và giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh; băng, đĩa; phim. Bên cạnh các kết quả dạng giấy phải đóng bìa cứng, phải kèm theo bản điện tử ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa quang. Các tư liệu điện tử không được đặt mật khẩu;
d) Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
4. Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định hiện hành.
5. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục III) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại các khoản 3, 4 của Điều này. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, nếu Sở Khoa học và Công nghệ không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký.
6. Hồ sơ đăng ký kết quả và giấy chứng nhận đăng ký có thể gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN không sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
a) 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
b) 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý Nhà nước về KHCN có thẩm quyền.
Hồ sơ đăng ký kết quả có thể gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục IV) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin KHCN và thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN.
Chương III
LƯU GIỮ, SỬ DỤNG THÔNG TIN CỦA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ
Điều 7. Lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký; việc lưu giữ được thực hiện theo chế độ lưu trữ hiện hành đối với tài liệu về KHCN quy định tại Điều 14 Chương II của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001.
Điều 8. Sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký đối với tổ chức, cá nhân trong nước
1. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN không thuộc tài liệu mật, tổ chức, cá nhân được tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin theo nội quy của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN thuộc tài liệu mật, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin phải tuân thủ các quy định về sử dụng bí mật Nhà nước của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2000 và Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước và các quy định sau:
a) Phải có giấy tờ tùy thân kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng thông tin và phải được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc người được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ủy quyền đồng ý;
b) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin độ “Tuyệt mật” và “Tối mật” phải được sự phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin độ “Mật” phải được sự phê duyệt của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải thanh toán khoản phí dịch vụ thông tin thư viện theo quy định hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải tuân thủ pháp luật quy định về sở hữu trí tuệ.
Điều 9. Sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký đối với người Việt Nam ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải tuân theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 8 và các khoản 2, 3 Điều này của Quy chế này.
2. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN còn phải có giấy tờ tùy thân kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam nơi người đó đang công tác hoặc đang có quan hệ công tác. Giấy giới thiệu phải ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng thông tin và phải được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc người được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ủy quyền đồng ý.
3. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN thuộc loại tài liệu mật, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sử dụng thông tin sau khi được Thủ tướng Chính phủ (đối với tài liệu tuyệt mật), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với tài liệu mật) đồng ý.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ
Điều 10. Hướng dẫn thủ tục, chứng nhận đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký, tiếp nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN và cấp giấy chứng nhận đăng ký đối với các nhiệm vụ KHCN thuộc phạm vi được ủy quyền.
Điều 11. Xây dựng cơ sở dữ liệu, mạng thông tin và công bố thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu; biên soạn và xuất bản ấn phẩm; công bố thông tin thư mục về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký thuộc phạm vi được giao trên mạng thông tin, đồng thời có trách nhiệm cập nhật dữ liệu vào ngân hàng dữ liệu và mạng thông tin quốc gia về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký theo sự hướng dẫn của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 12. Xây dựng nội quy lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng nội quy về lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký theo các quy định tại các Điều 7, 8 và 9 của Quy chế này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan khác có liên quan kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Quy chế này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động KHCN và các quy định pháp luật khác.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Sở Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tên công nghệ:................................................................................................... ................................................................................................................................ 2. Thuộc đề tài/dự án:............................................................................................. ................................................................................................................................ 3. Chủ nhiệm đề tài/dự án:..................................................................................... 4. Cơ quan quản lý đề tài/dự án:............................................................................ ................................................................................................................................ 5. Tên sản phẩm:.................................................................................................... ................................................................................................................................ 6. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu, ...; yêu cầu nhân lực) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 7. Công suất, sản lượng:........................................................................................ ................................................................................................................................ 8. Mức độ triển khai:............................................................................................... ................................................................................................................................ 9. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm, …) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 10. Hình thức chuyển giao (chìa khoá trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng…) ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 11. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật, …) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 12. Địa chỉ liên hệ:................................................................................................... ................................................................................................................................. |
PHỤ LỤC II
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tên đề tài:.............................................................................................................. 2. Cấp đề tài:..................................................... tỉnh...................... cơ sở................. 3. Mã số đề tài (nếu có):........................................ thuộc chương trình:.................... | ||
4. Cơ quan chủ trì đề tài:............................................................................................ Địa chỉ:........................................................................................................................ Điện thoại:................................................................................................................... | ||
5. Cơ quan chủ quản:................................................................................................. Địa chỉ:....................................................................................................................... Điện thoại:.................................................................................................................. | ||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): ................................................................................... Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):........................................................ | ||
7. Thời gian thực hiện:.................... tháng, bắt đầu từ tháng............. /................ kết thúc............. /.............. | ||
8. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên Học hàm, học vị: | ||
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):............... ................................................................................................................................... | ||
10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết định số....................................... ngày..................... tháng.................. năm....................... của..................................... | ||
11. Họp nghiệm thu chính thức ngày..................... tháng.................. năm................ tại.............................................. | ||
12. Bảo mật thông tin:................................................................................................ A - Không mật B - Mật C - Tối mật D - Tuyệt mật | ||
13. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 13.1. Phiếu đăng ký.................... bản. 13.2. Biên bản họp nghiệm thu….. bản chính/bản sao. 13.3. Báo cáo tổng kết...................... quyển. 13.4. Báo cáo tóm tắt......................... quyển. 13.5. Báo cáo đề tài nhánh................ quyển. 13.6. Báo cáo chuyên đề................. quyển. 13.7. Bản đồ.......................................... tờ. | 13.8. Phim............................................... cuộn. 13.9. Băng video................................. băng. 13.10. Ảnh............................................. chiếc. 13.11. Đĩa mềm........................................ đĩa. 13.12. Đĩa CD........................................... đĩa. 13.13. Khác:...................................................... | |
14. Chủ nhiệm đề tài
| 15. Xác nhận của cơ quan chủ trì | |
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND TỈNH NINH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KQNC-SKHCN | Ninh Thuận, ngày......... tháng............ năm............ |
GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NINH THUẬN
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số /2010/QÐ-UBND ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 7800/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc chỉ định cơ quan đăng ký đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trong phạm vi tỉnh Ninh Thuận;
Xét hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP
Số đăng ký:............................................. /KQNC
Tên đề tài/dự án:....................................................................................................
Chủ nhiệm đề tài/dự án:...........................................................................
| GIÁM ĐỐC |
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:.............................................................................
Tổ chức, cá nhân phối hợp:...............................................................................
Biên bản của Hội đồng đánh giá chính thức kết quả nghiên cứu khoa học thành lập theo Quyết định số:........................................................... ngày......... tháng....... năm......... của..................
Họp ngày........ tháng............ năm............ tại........................................................
Hồ sơ lưu tại:........................................................................................................
Số hồ sơ:............. /KQNC
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND TỈNH NINH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KQNC-SKHCN | Ninh Thuận, ngày......... tháng............ năm............ |
GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NINH THUẬN
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số /2010/QÐ-UBND ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 7800/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc chỉ định cơ quan đăng ký đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trong phạm vi tỉnh Ninh Thuận;
Xét hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng ký:............................................. /KQNC
Tên đề tài/dự án:........................................................................................................
Chủ nhiệm đề tài/dự án:...............................................................................
| GIÁM ĐỐC |
Tổ chức chủ trì:.................................................................................................................
Tổ chức, cá nhân phối hợp:..................................................................................
Sản phẩm đăng ký:........................................................................
1.
2.
3.
4.
Văn bản thẩm định số.................. ngày........................... của.................................................
Hồ sơ lưu tại:.......................................................................................................................
Số hồ sơ:............. /KQNC
- 1Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 46/2008/QĐ-UBND
- 2Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN về Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 4Pháp lệnh lưu trữ quốc gia năm 2001
- 5Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 46/2008/QĐ-UBND
- 10Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2376/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 2376/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Xuân Hoà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra