Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2374/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 195/2015/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 276/TTr-SNV ngày 31/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch số 275/KH-SNV ngày 31/12/2015 của Sở Nội vụ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2016.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2016.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG NĂM 2016
Căn cứ Nghị định số: 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng viên chức; Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 195/2015/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ hướng dẫn số 3150/BNV-ĐT ngày 20/7/2015 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016.
Để thực hiện tốt, có hiệu quả công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức nhà nước năm 2016 báo cáo UBND tỉnh phê duyệt như sau:
1. Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ, góp phần xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp có đủ năng lực xây dựng nền hành chính tiên tiến, hiện đại; đồng thời đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, đáp ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài đảm bảo tiêu chuẩn của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
3. Đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu kiến thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm (thời gian thực hiện là 01 tháng (một tháng) được tính bằng 04 tuần học; 01 tuần (một tuần) được tính bằng 05 ngày học, một ngày học 08 tiết).
Thời gian tham gia các lớp bồi dưỡng khác nhau được cộng dồn.
Đào tạo, bồi dưỡng năm 2016, nội dung tập trung chủ yếu vào đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước, kỹ năng giao tiếp, điều hành đối với cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương; Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên chính; Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên và tương đương. Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về Tôn giáo; Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng giao tiếp hành chính, văn hóa công sở, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc xử sự của công chức xã, phường, thị trấn với công dân; Quy trình ứng xử và kỹ năng giao tiếp với công dân cho bộ phận “một cửa” đối với cán bộ, công chức thuộc UBND huyện, UBND xã, phường, thị trấn; Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, đối với viên chức Trạm y tế xã, phường, thị trấn; Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, kiến thức, kỹ năng xây dựng kế hoạch chiến lược trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2025; Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tiếp dân và công tác hòa giải thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính, cho cán bộ thôn bản, tổ dân phố; Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh; Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện và cấp xã nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Tổng số lớp đào tạo; bồi dưỡng năm 2016: 48 lớp với 5728 lượt cán bộ; công chức, viên chức;
Tổng kinh phí thực hiện giao năm 2016: 4,000.000.000 đồng trong đó tiết kiệm chi 10% lần 1 còn 3.600.000 và 10% lần 2 số kinh phí còn được thực hiện năm 2016: 3.240.000.000 đồng
(Ba tỷ, hai trăm bốn mươi triệu đồng chẵn)
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cụ thể như sau:
1. Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên chính
Đối tượng: Cán bộ, công chức đang hưởng ngạch chuyên có đủ điều kiện thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính tại các cơ quan hành chính Nhà nước các cơ quan đơn vị, các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố,
- Số lượng: 120 học viên; số lớp: 01;
- Thời gian: 2 tháng/lớp (8 tuần/lớp);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 276.650.000 đồng.
2. Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên và tương đương
- Đối tượng: Cán bộ, công chức thuộc các Sở, cơ quan đơn vị thuộc UBND tỉnh UBND huyện xã, phường, thị trấn đang hưởng ngạch chuyên viên và tương đương chưa qua bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên và tương đương.
- Số lượng: 120 học viên; số lớp: 01;
- Thời gian: 02 tháng/lớp (8 tuần/lớp);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 276.650.000 đồng.
3. Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về Tôn giáo
- Đối tượng: Cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo các Sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
- Số lượng: 480 học viên; số lớp: 04;
- Thời gian: 4 ngày/lớp (04 ngày x 04 lớp = 16 ngày);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 203.700.000 đồng.
4. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng giao tiếp hành chính, văn hóa công sở, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc xử sự của công chức xã, phường, thị trấn với công dân
- Đối tượng: Công chức làm công tác Văn hóa - Xã hội; Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng; Tư pháp - Hộ tịch thuộc UBND cấp xã, Phường, thị trấn.
- Số lượng: 1050 học viên; số lớp: 08;
- Thời gian: 05 ngày/lớp (05 ngày x 08 lớp = 40 ngày);
- Nội dung: Học viên Hành chính Quốc gia; Trường Đại học Nội vụ (BNV);
- Kinh phí: 522.300.000 đồng.
5. Quy trình ứng xử và kỹ năng giao tiếp với công dân cho bộ phận “một cửa” đối với cán bộ, công chức thuộc UBND huyện, UBND xã, phường, thị trấn
- Đối tượng: Cán bộ, công chức bộ phận “một cửa” thuộc UBND huyện, UBND cấp xã, Phường, thị trấn.
- Số lượng: 720 học viên; số lớp: 06;
- Thời gian: 05 ngày/lớp (05 ngày x 06 lớp = 30 ngày);
- Nội dung: Học viên Hành chính Quốc gia; Trường Đại học Nội vụ (BNV);
- Kinh phí: 373.900.000 đồng.
6. Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, đối với viên chức Trạm y tế xã, phường, thị trấn
- Trưởng trạm Y tế thuộc các xã, phường thị trấn và Trưởng phòng tổ chức hành chính Trung tâm y tế huyện, thành phố
- Số lượng: 240 học viên; số lớp: 02;
- Thời gian: 05 ngày/lớp (05 ngày x 02 lớp = 10 ngày);
- Nội dung: Học viện Hành chính Quốc gia; Trường Đại học Nội vụ (BNV);
- Kinh phí: 124.700.000 đồng.
7. Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, kiến thức, kỹ năng xây dựng kế hoạch chiến lược trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2025
Hiệu trưởng các trường của ba cấp học THCS; Tiểu học và Mầm non thuộc các xã, phường, thị trấn trong tỉnh.;
- Số lượng: 778 học viên; số lớp: 6;
- Thời gian: 5 ngày/lớp (5 ngày x 6 lớp = 30 ngày);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 389.100.000 đồng.
8. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tiếp dân và công tác hòa giải thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
- Đối tượng - Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND, công chức Văn phòng, thống kê các xã phường, thị trấn trong tỉnh.
- Số lượng: 480 học viên; số lớp: 04;
- Thời gian: 05 ngày/lớp, (4 lớp x 5 ngày = 20 ngày);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 249.400.000 đồng.
9. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính, cho cán bộ thôn bản, tổ dân phố
- Đối tượng: Trưởng, phó thôn, bản, tổ dân phố mới được bầu giữ chức lần đầu.
- Số lượng: 720 học viên; số lớp: 06;
- Thời gian: 3 ngày/lớp, (06 lớp x 3 ngày = 18 ngày);
- Nội dung: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội; Học viện hành chính thuộc Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 237.200.000 đồng.
10. Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh
- Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác Dân tộc cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.
Số lượng: 260 học viên; số lớp: 02 lớp;
- Thời gian: 4 ngày/1 lớp (08 lớp x 4 ngày = 32 ngày);
- Nội dung: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội; Học viện hành chính thuộc Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 130.200.000 đồng.
11. Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện và cấp xã nhiệm kỳ 2016 - 2021
- Đối tượng: Đại biểu HĐND cấp huyện và xã trong tỉnh
Số lượng: 960 học viên; số lớp 08 lớp
- Thời gian: 3 ngày/lớp, (24 lớp x 3 ngày = 24 ngày);
- Nội dung: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội; Học viện hành chính thuộc Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 316.200.000 đồng.
12. Kinh phí phục vụ Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức làm công tác đào tạo bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh; phục vụ công tác sơ kết, tổng kết... 100.000.000 đồng
13. Điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2017.... 40.000.000 đồng
Căn cứ vào kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2016 được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thực hiện:
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các Sở, cơ quan, đơn vị có liên quan thống nhất nội dung chương trình, thời gian, địa điểm, kinh phí để hoàn thành tốt nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng năm 2016.
2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan tổ chức tuyển sinh các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước năm 2016.
3. Đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí, bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
4. Sở Nội vụ chủ động tổ chức thực hiện kế hoạch, cụ thể hóa các nội dung đào tạo, bồi dưỡng; chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên; tiếp tục đổi mới nội dung phương pháp giảng dạy, tăng cường công tác quản lý bảo đảm thiết thực có hiệu quả; định kỳ báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Chủ tịch các phó Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2016 tỉnh Bắc Giang./.
ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỈNH BẮC GIANG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-SNV ngày tháng 12 năm 2015)
Số TT | Nội dung bồi dưỡng | Đối tượng | Số người tham gia/lớp | Thời gian/lớp (ngày) | Kinh phí | TG thực hiện | Giảng viên, Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1 | - Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên chính | - Cán bộ, công chức đang hưởng ngạch chuyên viên có đủ điều kiện thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính | 120 học viên/1 lớp | 2 tháng | 276.650.000 | Tháng 3, 4, 5, | Học viện hành chính Quốc gia | - Trường ĐT BD CBCC-BNV cấp chứng chỉ |
2 | - Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên và tương đương | - Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, xã, phường, thị trấn hưởng lương ngạch chuyên viên và tương đương. | 120 học viên/2 lớp | 2 tháng/lớp | 276.650.000 | Tháng 3, 4, 5, | Học viện hành chính Quốc gia | - Trường ĐT BD CBCC-BNV cấp chứng chỉ |
3 | - Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về Tôn giáo | - Cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo các Sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | 480 học viên/4 lớp | 04 ngày/lớp | 203.700.000 đ | Tháng 3, 4 | Ban Tôn giáo Bộ Nội vụ; Học viện Tôn giáo thuộc Ban Tôn giáo CP |
|
4 | - Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng giao tiếp hành chính, văn hóa công sở, đạo đức nghề nghiệp đối với công chức xã, phường, thị trấn khi giao tiếp với công dân | - Công chức làm công tác Văn hóa - Xã hội; Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng; Tư pháp - Hộ tịch thuộc UBND cấp xã. Phường, thị trấn. | 1050 học viên/8 lớp | 5 ngày/lớp | 522.300.000 | Tháng 7, 8, 9 | Học viện Hành chính Quốc gia; Trường Đại học Nội vụ (BNV) |
|
5 | - Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử cho cán bộ công chức làm bộ phận “một cửa” thuộc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh UBND huyện, UBND xã, phường, thị trấn khi giao tiếp với công dân | - Cán bộ, công chức bộ phận “một cửa” thuộc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh UBND huyện, UBND xã Phường, thị trấn. | 720 học viên/6 lớp | 5 ngày/lớp | 373.900.000 | Tháng 8, 9 | Học viện Hành chính |
|
6 | - Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, đối với Trạm trưởng Trạm y tế xã, phường, thị trấn | - Trưởng trạm Y tế thuộc các xã, phường thị trấn và Trưởng phòng tổ chức hành chính Trung tâm y tế huyện, thành phố | 240 học viên/2 lớp | 5 ngày | 124.700.000 | Tháng 8, 9 | Học viện Hành chính Quốc gia |
|
7 | - Bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý, kiến thức, kỹ năng xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2025 | - Hiệu trưởng các trường của ba cấp học THCS; Tiểu học và Mầm non trong tỉnh; | 778 học viên/6 lớp | 5 ngày | 389.100.000 | Tháng 6, 7, 8 | Trường đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; |
|
8 | - Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tiếp dân và công tác hòa giải thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | - Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND, công chức Văn phòng, thống kê các xã phường, thị trấn trong tỉnh. | 480 học viên/4 lớp | 5 ngày/lớp | 249.400.000 | Tháng 3, 4, 5 | Học viện Hành chính và Trường ĐT, BD CBCC-BNV; |
|
9 | - Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính, cho cán bộ thôn bản, tổ dân phố | - Trưởng, phó thôn, bản, tổ dân phố mới được bầu giữ chức lần đầu. | 720 học viên/6 lớp | 3 ngày/ lớp | 237.200.000 | Tháng 3, 4 | Trường Đại học Nội vụ Hà Nội; Học viện Hành chính thuộc Bộ Nội vụ |
|
10 | - Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh | - Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác Dân tộc cấp huyện, cấp xã trong tỉnh. | 260 học viên/2 lớp | 5 ngày/1 lớp | 130.200.000 | Tháng 7, 8 | - Ủy ban dân tộc; Trường Đại học Nội vụ Hà Nội; Học viện hành chính thuộc Bộ NV |
|
11 | - Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện và cấp xã nhiệm kỳ 2016-2021 | - Đại biểu HĐND cấp huyện và cấp xã trong tỉnh | 960 học viên/8 lớp | 3 ngày/lớp | 316.200.000 | tháng 8, 9, 10 |
|
|
12 | - Kinh phí chi người phục vụ Đào tạo, bồi dưỡng; tập huấn nghiệp vụ đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức làm công tác đào tạo bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh; phục vụ công tác sơ kết, tổng kết... |
|
|
| 100.000.000 |
|
|
|
13 | - Điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2017 |
|
|
| 40.000.000 |
|
|
|
14 | Tổng kinh phí năm 2016: |
|
|
| 3.240.000.000 |
|
|
|
(Số tiền bằng chữ: Ba tỷ, hai trăm bốn mươi triệu đồng)
- 1Quyết định 1360/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 2Quyết định 975/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 3Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc giang
- 6Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 195/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Quyết định 1360/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 10Quyết định 975/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên
Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2016
- Số hiệu: 2374/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra