Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2361/QĐ-UBND

An Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC, TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh An Giang;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc tại Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2018; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 363/TTr-STNMT ngày 19 tháng 9 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Châu Đốc với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích cấp tỉnh phân bổ

Cấp huyện xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

LOẠI ĐẤT

10.523,11

100,00

10.523,11

10.523,11

10.523,11

100,00

1

Đất nông nghiệp

8.227,92

78,19

7.558,53

7.558,53

7.558,53

71,83

1.1

Đất trồng lúa

7.313,76

88,89

6.819,15

6.819,15

6.819,15

90,22

 

Tr. đó: Đất chuyên trồng lúa nước

7.313,76

88,89

6.819,15

6.819,15

6.819,15

90,22

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

78,00

0,95

22,32

22,32

22,32

0,30

1.3

Đất trồng cây lâu năm

442,16

5,37

199,81

199,81

199,81

2,64

1.4

Đất rừng phòng hộ

98,42

1,20

98,42

98,42

98,42

1,30

1.5

Đất rừng đặc dụng

41,59

0,51

171,51

171,51

171,51

2,27

1.6

Đất rừng sản xuất

22,91

0,28

22,91

22,91

22,91

0,30

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

230,63

2,80

223,96

223,96

223,96

2,96

1.8

Đất nông nghiệp khác

0,46

0,01

-

0,46

0,46

0,01

2

Đất phi nông nghiệp

1.999,87

19,00

2.715,36

2.715,36

2.715,36

25,80

2.1

Đất quốc phòng

12,99

0,65

61,29

61,29

61,29

2,26

2.2

Đất an ninh

3,38

0,17

5,75

5,75

5,75

0,21

2.3

Đất cụm công nghiệp

13,31

0,67

40,66

45,66

45,66

1,68

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

47,83

2,39

148,82

148,82

148,82

5,48

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

17,45

0,87

26,17

26,17

26,17

0,96

2.6

Đất phát triển hạ tầng

986,33

49,32

1.301,66

1.325,61

1.325,61

48,82

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

10,80

1,10

96,08

31,65

31,65

2,39

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở y tế

11,22

1,14

12,67

12,67

12,67

0,96

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

40,55

4,11

49,81

49,81

49,81

3,76

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

6,80

0,69

25,41

25,41

25,41

1,92

2.7

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

2,08

0,10

2,08

2,08

2,08

0,08

2.8

Đất danh lam thắng cảnh

-

-

-

-

-

-

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

14,35

0,72

23,71

23,71

23,71

0,87

2.10

Đất ở tại nông thôn

57,23

2,86

72,73

72,73

72,73

2,68

2.11

Đất ở tại đô thị

468,60

23,43

552,87

552,87

552,87

20,36

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

15,62

0,78

16,57

16,57

16,57

0,61

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

0,87

0,04

0,87

0,87

0,87

0,03

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

-

-

-

-

-

-

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

13,34

0,67

15,07

15,07

15,07

0,55

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

14,14

0,71

26,03

26,03

26,03

0,96

2.17

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

-

-

-

-

-

-

2.18

Đất sinh hoạt cộng đồng

-

-

-

0,30

0,30

0,01

2.19

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

4,65

0,23

-

64,13

64,13

2,36

2.20

Đất cơ sở tín ngưỡng

1,35

0,07

-

1,35

1,35

0,05

2.21

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

324,65

16,23

-

324,65

324,65

11,96

2.22

Đất có mặt nước chuyên dùng

-

-

-

-

-

-

2.23

Đất phi nông nghiệp khác

1,70

0,09

-

1,7

1,7

0,06

3

Đất chưa sử dụng

295,32

2,81

249,22

249,22

249,22

2,37

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

214,23

72,54

185,43

185,43

185,43

74,40

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

-

-

-

-

-

-

3.3

Núi đá không có rừng cây

81,09

27,46

63,79

63,79

63,79

25,60

4

Đất đô thị*

4.813,13

45,74

4.813

4.813,13

4.813,13

45,74

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực chuyên trồng lúa nước

KVL

 

 

 

4.728,96

 

2

Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm

KVN

 

 

 

2.391,77

 

3

Khu vực rừng phòng hộ

KPH

 

 

 

113,42

 

4

Khu vực rừng đặc dụng

KDD

 

 

 

176,91

 

5

Khu vực rừng sản xuất

KSX

 

 

 

34,11

 

6

Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp

KKN

 

 

 

262,65

 

7

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

 

 

343,11

 

8

Khu du lịch

KDL

 

 

 

164,72

 

9

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

 

-

 

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

Phường Châu Phú A

Phường Châu Phú B

Phường Núi Sam

Phường Vĩnh Mỹ

Phường Vĩnh Ngươn

Xã Vĩnh Châu

Xã Vĩnh Tế

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

669,39

86,48

152,55

87,33

121,34

66,51

47,95

107,23

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

364,19

56,80

99,26

49,96

27,93

46,83

29,51

53,89

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

364,19

56,80

99,26

49,96

27,93

46,83

29,51

53,89

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

59,68

0,10

0,41

9,05

49,62

0,50

-

-

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

237,35

29,22

51,97

26,28

43,47

18,30

16,44

51,68

1.4

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

8,17

0,36

0,91

2,04

0,32

0,88

2,00

1,66

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

3,00

0,50

0,50

-

0,50

-

1,00

0,50

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

LUA/LNP

120,42

-

-

120,42

-

-

-

-

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

LUA/NTS

3,50

-

1,00

-

-

0,50

1,00

1,00

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

HNK/NTS

0,50

-

-

-

0,50

-

-

-

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

4,82

4,70

-

0,12

-

-

-

-

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

Phường Châu Phú A

Phường Châu Phú B

Phường Núi Sam

Phường Vĩnh Mỹ

Phường Vĩnh Ngươn

Xã Vĩnh Châu

Xã Vĩnh Tế

1

Đất nông nghiệp

NNP

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

46,10

-

-

17,30

28,80

-

-

-

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

37,48

-

-

14,00

23,48

-

-

-

2.2

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

5,28

-

-

-

5,28

-

-

-

2.3

Đất phát triển hạ tầng

DHT

3,34

-

-

3,30

0,04

-

-

-

2.3.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3,30

-

-

3,30

-

-

-

-

2.3.2

Đất giao thông

DGT

0,04

-

-

-

0,04

-

-

-

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/10.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Châu Đốc.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc có trách nhiệm:

1. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Châu Đốc được phê duyệt; rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đến năm 2020 của thành phố.

2. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đảm bảo thống nhất chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn thành phố. Có giải pháp cụ thể huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của thành phố.

3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt, điều tiết phân bổ nguồn lực, đảm bảo lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa. Có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

4. Việc chuyển mục đích sử dụng diện tích đất rừng sang mục đích khác phải thực hiện đúng theo Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là tại các khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

7. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND thành phố Châu Đốc;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng KTN;
- Lưu: VT, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 2361/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/09/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Lê Văn Nưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản