Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 28 tháng 8 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SỐ HÓA TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 1945 - 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 310/QĐ-VTLTNN ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành Quy trình tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 216/TTr-SNV ngày 15 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH
1.1. Mục tiêu chung
- Chuyển phương thức hoạt động của lưu trữ truyền thống sang lưu trữ điện tử, tạo điều kiện phục vụ cung cấp dịch vụ công một cách nhanh chóng, chính xác và đảm bảo chất lượng. Cung cấp thông tin đầy đủ, đáp ứng yêu cầu quản lý quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, điều hành, tác nghiệp và cung cấp thông tin phục vụ tra cứu của tổ chức, cá nhân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tài liệu lưu trữ được số hóa đảm bảo chất lượng, sử dụng hiệu quả; đảm bảo có các bản sao lưu dự phòng tài liệu lưu trữ gốc và hỗ trợ việc thực hiện duy tu, bảo dưỡng, kiểm soát tài liệu.
- Chuyển đổi việc khai thác tài liệu lưu trữ trực tiếp bản gốc bằng giấy sang khai thác dưới dạng file điện tử, giúp cho việc khai thác cung cấp thông tin được nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian; góp phần cải cách hành chính, nâng cao hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ, kéo dài tuổi thọ của văn bản gốc (bằng giấy).
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thông tin quản lý tài liệu lưu trữ, đảm bảo cho việc khai thác và sử dụng các tài liệu này một cách tối ưu nhất.
- Tiến hành số hóa 37 phông lưu trữ tương đương 1.000 mét giá tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 1945 - 2011, đang được bảo quản tại kho lưu trữ lịch sử của tỉnh.
2.3. Yêu cầu
- Tài liệu được số hóa phải là các tài liệu đã được chỉnh lý có giá trị pháp lý, có giá trị lịch sử đang được lưu giữ tại kho lưu trữ lịch sử tỉnh tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ.
- Tài liệu lưu trữ của mỗi hồ sơ lưu khi quét (scan) xong được lưu dưới dạng các file điện tử và tích hợp vào cơ sở dữ liệu.
- Quá trình số hóa tài liệu lưu trữ phải bảo đảm tính pháp lý và tính trung thực của hồ sơ; tuân thủ các quy trình kỹ thuật do phần mềm cung cấp.
2. Tiêu chí, thời gian thực hiện
2.1. Tiêu chí cơ bản để lựa chọn tài liệu số hóa
Tài liệu có giá trị lịch sử, tài liệu quý hiếm, tài liệu có tình trạng vật lý kém và tài liệu có tần suất khai thác, sử dụng cao nhằm tiết kiệm nhân lực thời gian, kinh phí trong số hóa và bảo quản tài liệu số hóa.
2.2. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn 01 (từ năm 2018 - 2020): Số hóa hồ sơ, tài liệu lưu trữ thuộc 08 cơ quan đơn vị, tương ứng với 11 phông lưu trữ, với 324 mét giá tài liệu, tương đương với 1.362.044 trang tài liệu đã được chỉnh lý, sắp xếp hoàn chỉnh và đang được bảo quản tại kho lưu trữ lịch sử của tỉnh (có Phụ lục số 01 kèm theo).
- Giai đoạn 02 (từ 2021 - 2025): Tiếp tục thực hiện số hóa 26 phông lưu trữ của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện với 676 mét giá tài liệu.
3.1. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin và xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ
a) Đầu tư mua sắm các trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ công tác số hóa tài liệu lưu trữ, gồm: máy tính, máy chủ, máy quét (scan) văn bản và các thiết bị cần thiết khác, nhằm đảm bảo việc lưu trữ, khai thác dữ liệu đạt hiệu quả và bảo mật thông tin.
b) Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ, cho phép lưu trữ và khai thác các tài liệu số hóa với nhiều định dạng khác nhau, phân loại và mô tả tài liệu theo yêu cầu bảo đảm tính bảo mật cao, chia sẻ tài liệu dễ dàng và nhanh chóng trên môi trường mạng nội bộ.
(Có Phụ lục số 02 kèm theo)
3.2. Tổ chức số hóa tài liệu lưu trữ
Tiến hành số hóa 37 phông lưu trữ tương đương 1.000 mét giá tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 1945 - 2011, đang được bảo quản tại kho lưu trữ lịch sử của tỉnh, trong đó:
a) Giai đoạn 01 (từ năm 2018 - 2020): Số hóa hồ sơ, tài liệu lưu trữ thuộc 08 cơ quan đơn vị, tương ứng với 11 phông lưu trữ, với 324 mét giá tài liệu đã được chỉnh lý, sắp xếp hoàn chỉnh theo quy định của luật lưu trữ và đủ điều kiện để thực hiện số hóa.
b) Giai đoạn 02 từ năm 2021 - 2025: Tiếp tục thực hiện số hóa 26 phông lưu trữ của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện với 676 mét giá tài liệu sau khi chỉnh lý hoàn chỉnh.
3.3. Đào tạo hỗ trợ số hóa tài liệu lưu trữ
a) Đối tượng đào tạo
Lãnh đạo Sở Nội vụ và công chức, viên chức, người lao động có liên quan.
b) Nội dung đào tạo
- Hướng dẫn sử dụng các phần mềm theo vai trò của từng cấp, từng đơn vị từng cán bộ.
- Hướng dẫn khai thác, tìm kiếm thông tin trên hệ thống phần mềm.
- Hướng dẫn, chuyển giao công nghệ cho cán bộ quản trị mạng thực hiện sao lưu, backup dữ liệu.
4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng
Việc mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ được thực hiện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định tại các văn bản pháp luật sau:
- Thông tư số 20/2014/TT-BTTTT ngày 05/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về các sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước.
- Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
- Hướng dẫn số 169/HD-VTLTNN ngày 10 tháng 3 năm 2010 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ.
5. Kinh phí và lộ trình thực hiện Đề án
5.1. Giai đoạn 1 (từ năm 2018 - 2020):
a) Tổng dự toán kinh phí thực hiện Đề án: 4.633.870.000 đồng (Bốn tỷ, sáu trăm, ba mươi ba triệu, tám trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn) - Có Phụ lục số 03 kèm theo.
- Giao Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí thực hiện hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Nguồn vốn: Nguồn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh.
b) Lộ trình thực hiện cụ thể:
- Năm 2018: thực hiện lựa chọn nhà cung cấp, mua sắm, lắp đặt triển khai trang thiết bị, xây dựng hệ thống chống sét, phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ, đào tạo, chuyển giao công nghệ, tập huấn cho công chức, viên chức thực hiện số hóa; thực hiện bàn giao, quyết toán năm 2018.
- Năm 2019: Thực hiện số hoá 07 Phông lưu trữ (Uỷ ban hành chính tỉnh Tuyên Quang từ 1945-1975; Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tuyên từ 1976-1991; Uỷ ban kế hoạch tỉnh Hà Tuyên từ 1976-1990; Sở Kế hoạch và Đầu tư từ 1991-2007; Sở Nội vụ từ 1958-1991; UBND thành phố Tuyên Quang từ 1972-2011; UBND huyện Na Hang từ 1965-2011), với 105 mét giá tài liệu, tương đương với 504.839 trang tài liệu; thực hiện bàn giao, quyết toán năm 2019.
- Năm 2020: Thực hiện số hoá 04 Phông lưu trữ (UBND tỉnh Tuyên Quang từ 1991 - 2011; Ban Thi đua - Khen thưởng từ 1961-2007; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội từ 1980-2011; Sở Y tế từ 1974-2011), với 219 mét giá tài liệu tương đương với 857.205 trang tài liệu; thực hiện bàn giao, quyết toán năm 2020.
5.2. Giai đoạn 2 (từ năm 2021 - 2025):
- Tiếp tục thực hiện số hóa 26 Phông lưu trữ của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện sau khi đã được chỉnh lý hoàn chỉnh.
- Nâng cấp phần mềm tra cứu hồ sơ, tài liệu trên môi trường mạng Internet, đảm bảo cung cấp dịch vụ cho người dân và doanh nghiệp kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
- Hàng năm, Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch và dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và triển khai tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung cụ thể của Đề án theo quy định hiện hành; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đề ra các giải pháp triển khai thực hiện Đề án bảo đảm về tiến độ, hiệu quả và đúng quy định.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đào tạo, chuyển giao công nghệ cho đội ngũ công chức, viên chức quản lý vận hành hệ thống số hóa.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Đề án với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài Chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện Đề án.
- Hướng dẫn Sở Nội vụ thực hiện đúng quy định về thanh, quyết toán kinh phí liên quan của Đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện Đề án.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nội vụ trong quá trình ứng dụng công nghệ thông tin để tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ HOÁ TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 1 (TỪ NĂM 2018-2020)
(Kèm theo Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)
STT | Tên phông/ Khối tài liệu | Số trang tài liệu | Số lượng mét giá |
I | Thời gian thực hiện năm 2019: | 504.839 | 105 |
1 | Phông lưu trữ UBHC tỉnh Tuyên Quang (1945-1975) | 55.426 | 11 |
2 | Phông lưu trữ UBND tỉnh Hà Tuyên (1976-1991) | 128.123 | 25 |
3 | Phông lưu trữ UBKH tỉnh Hà Tuyên (1976 - 1990) | 11.693 | 03 |
4 | Phông lưu trữ Sở Kế hoạch và Đầu tư (1991-2007) | 67.209 | 15 |
5 | Phông lưu trữ Sở Nội vụ (1958-1991) | 101.472 | 21 |
6 | Phông lưu trữ UBND TP Tuyên Quang (1972-2011) | 94.058 | 19 |
7 | Phông lưu trữ UBND huyện Na Hang (1965-2011) | 46.858 | 11 |
II | Thời gian thực hiện năm 2020: | 857.205 | 219 |
8 | Phông lưu trữ UBND tỉnh Tuyên Quang (1991-2011) | 781.444 | 203 |
9 | Phông lưu trữ Ban Thi đua - Khen thưởng (1961-2007) | 63.062 | 12 |
10 | Phông lưu trữ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (1980-2011) | 5.545 | 02 |
11 | Phông lưu trữ Sở Y tế (1974-2011) | 7.154 | 02 |
| Tổng cộng (I+II): | 1.362.044 | 324 |
TRANG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ LƯU TRỮ
(Kèm theo Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)
STT | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | ĐVT | Số lượng |
1 | Máy chủ | Để quản lý CSDL và cài đặt phần mềm Quản lý số hoá tài liệu và Website khai thác tài liệu lưu trữ | Bộ | 02 |
2 | Máy Photocopy tốc độ cao | Đảm bảo máy hoạt động liên tục với tốc độ cao. Dùng để Photo tài liệu cần khai thác cho độc giả và số hóa tài liệu theo yêu cầu. | Bộ | 01 |
3 | Máy Scanner tốc độ cao | Dùng cho cán bộ số hóa từng trang tài liệu của bộ hồ sơ, bảo đảm tài liệu được số hóa nhanh, đầy đủ và cập nhật liền mạch. | Bộ | 05 |
4 | Máy In Laser 2 mặt CaNon | In các tài liệu, báo biểu có hình ảnh mầu theo quy định. | Bộ | 02 |
5 | Thiết bị bảo mật mạng | Chống sự xâm nhập, tấn công từ bên ngoài, bảo mật mạng nội bộ; bảo vệ dữ liệu, thông tin người dùng. | Bộ | 01 |
6 | Thiết bị lưu điện máy chủ | Giúp quản lý ổn định nguồn điện cho máy chủ và hỗ trợ người quản trị có đủ thời gian tắt máy theo quy trình khi gặp sự cố về điện, hạn chế hỏng hóc về máy tính | Bộ | 01 |
7 | Phần mềm bản quyền | Hệ điều hành Microsoft Window Server, SQL Server dùng cho máy chủ chạy phần mềm. | Bộ | 01 |
8 | Máy vi tính nhập liệu FPT ELEAD | Máy tính dùng cập nhật dữ liệu số hóa vào phần mềm. | Bộ | 05 |
9 | Thiết bị lưu trữ dữ liệu | Đảm bảo dữ liệu được lưu trữ an toàn trong thời gian dài, tránh được việc hỏng hóc dữ liệu về vật lý gây ra. | Bộ | 02 |
10 | Bàn ghế làm việc | Trang bị bàn ghế làm việc cho cán bộ biên tập và hiệu đính tài liệu số hóa. | Bộ | 05 |
11 | Ổn áp LIOA | Giúp quản lý ổn định nguồn điện cho các thiết bị văn phòng | Bộ | 01 |
12 | Máy kiểm kê kho tài liệu | Kiểm kê toàn bộ hồ sơ, tài liệu xem trong kho lưu trữ. | Cái | 01 |
13 | Nâng cấp Hệ thống mạng LAN tốc độ cao chuẩn Gigabit | Nâng cấp hệ thống mạng LAN hiện tại để phục vụ cho việc truy cập và khai thác dữ liệu. | Hệ thống | 01 |
14 | Nâng cấp Hệ thống chống sét | Nâng cấp hệ thống cắt sét lan truyền để đảm bảo an toàn cho các trang thiết bị điện tử. | Hệ thống | 01 |
15 | Phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ | Chuẩn hoá số liệu, đưa công nghệ thông tin vào quá trình quản lý hồ sơ lưu trữ; tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc phân loại hồ sơ; quản lý được quá trình khai thác, sử dụng tài liệu, hỗ trợ kiểm tra tình trạng tài liệu trong kho lưu trữ; kết xuất các báo cáo thống kê chi tiết về tình hình quản lý hồ sơ tại đơn vị. | Bộ | 01 |
(Kèm theo Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: VNĐ
STT | Nội dung | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng Cộng |
1 | CHI PHÍ THIẾT BỊ | 1.329.400.000 |
|
| 1.329.400.000 |
2 | CHI PHÍ SỐ HOÁ DỮ LIỆU |
| 1.201.111.190 | 1.991.200.594 | 3.192.311.784 |
3 | ĐỊNH MỨC VĂN PHÒNG PHẨM, BẢO HỘ LAO ĐỘNG |
| 44.019.437 | 68.138.010 | 112.157.446 |
| CỘNG LÀM TRÒN (1+2+3) | 1.329.400.000 | 1.245.131.000 | 2.059.339.000 | 4.633.870.000 |
- 1Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Kế hoạch 5006/KH-UBND năm 2016 về số hóa tài liệu lưu trữ phông Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai từ năm 1963-1996, giai đoạn thực hiện từ năm 2017 đến năm 2021
- 3Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2024
- 5Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt "Đề án số hóa tài liệu tại kho Lưu trữ lịch sử thành phố giai đoạn 2019-2022" do thành phố Hải Phòng
- 1Hướng dẫn 169/HD-VTLTNN về xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành
- 2Luật lưu trữ 2011
- 3Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 5Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Thông tư 20/2014/TT-BTTTT về sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2016 ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020
- 10Kế hoạch 5006/KH-UBND năm 2016 về số hóa tài liệu lưu trữ phông Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai từ năm 1963-1996, giai đoạn thực hiện từ năm 2017 đến năm 2021
- 11Thông tư 47/2016/TT-BTTTT quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 310/QĐ-VTLTNN năm 2012 về Quy trình tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành
- 14Thông tư 13/2017/TT-BTTTT quy định yêu cầu kỹ thuật về kết nối hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Thông tư 39/2017/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018-2020
- 17Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2024
- 18Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt "Đề án số hóa tài liệu tại kho Lưu trữ lịch sử thành phố giai đoạn 2019-2022" do thành phố Hải Phòng
Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 1945-2011
- Số hiệu: 236/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Hải Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra