Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quyết định số 223/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về các sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước.
Thông tư này quy định về danh mục, tiêu chí lựa chọn các sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước và việc ưu tiên mua sắm, sử dụng phần mềm nguồn mở trong cơ quan, tổ chức nhà nước.
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức nhà nước) sử dụng vốn nhà nước để đầu tư, mua sắm sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ cho các hoạt động không nhằm mục đích thương mại;
b) Các tổ chức, doanh nghiệp tham gia xây dựng, cung cấp phần mềm cho cơ quan, tổ chức nhà nước.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức không thuộc đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều này áp dụng các quy định trong Thông tư này.
Sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước phải đáp ứng các tiêu chí như sau:
1. Tiêu chí về chức năng, tính năng kỹ thuật
a) Phần mềm có các chức năng, tính năng kỹ thuật phù hợp với các yêu cầu nghiệp vụ hoặc các quy định, hướng dẫn tương ứng về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, tổ chức nhà nước;
b) Phần mềm đáp ứng được yêu cầu tương thích với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu hiện có của cơ quan, tổ chức.
2. Tiêu chí về tính mở và tính bền vững của phần mềm
a) Phần mềm phải đảm bảo các quyền: Tự do sử dụng phần mềm không phải trả phí bản quyền, tự do phân phối lại phần mềm, tự do sửa đổi phần mềm theo nhu cầu sử dụng, tự do phân phối lại phần mềm đã chỉnh sửa (có thể thu phí hoặc miễn phí);
b) Phần mềm phải có bản mã nguồn, bản cài đặt được cung cấp miễn phí trên mạng (internet). Ưu tiên phần mềm có sẵn tài liệu hướng dẫn cài đặt, tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt;
c) Phần mềm có điểm ngưỡng thất bại PoF (Point of Failure) từ 50 điểm trở xuống và điểm mô hình độ chín nguồn mở OSMM (Open Source Maturity Model) từ 60 điểm trở lên.
1. Danh mục các sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước (sau đây gọi tắt là Danh mục) được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này. Các sản phẩm phần mềm nguồn mở trong Danh mục đã đáp ứng được các tiêu chí quy định tại
2. Danh mục được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Danh mục sẽ được cập nhật, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn phát triển.
4. Các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động tổ chức hội đồng để đánh giá xác định sản phẩm chưa có trong Danh mục nhưng đáp ứng được các tiêu chí quy định tại
Điều 5. Quy định về ưu tiên mua sắm, sử dụng phần mềm nguồn mở trong cơ quan, tổ chức nhà nước
1. Các sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước bao gồm:
a) Sản phẩm phần mềm nguồn mở có tên trong Danh mục quy định tại
b) Sản phẩm phần mềm nguồn mở đáp ứng tiêu chí quy định tại
2. Các cơ quan, tổ chức nhà nước khi có nhu cầu sử dụng vốn nhà nước để đầu tư xây dựng, mua sắm, hoặc thuê sử dụng các loại phần mềm có trong Danh mục quy định tại Phụ lục của Thông tư này, hoặc các loại phần mềm mà trên thị trường đã có sản phẩm phần mềm nguồn mở tương ứng thỏa mãn tiêu chí quy định tại
3. Cơ quan, tổ chức nhà nước phải đảm bảo không đưa ra các yêu cầu, điều kiện, tính năng kỹ thuật có thể dẫn tới việc loại bỏ các sản phẩm phần mềm nguồn mở trong các tài liệu như thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công, kế hoạch đấu thầu, kế hoạch đầu tư, hồ sơ mời thầu, yêu cầu chào hàng, yêu cầu báo giá hoặc các yêu cầu mua sắm khác.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Thông tư để cập nhật Danh mục sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước.
2. Các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến, quán triệt, đôn đốc và tổ chức thực hiện các nội dung của Thông tư này trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành hoặc địa phương mình; tổng hợp gửi báo cáo về tình hình mua sắm, sử dụng phần mềm nguồn mở trong cơ quan, tổ chức nhà nước trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương mình về Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong trường hợp việc đầu tư, mua sắm sản phẩm công nghệ thông tin đã được thẩm định, phê duyệt và triển khai trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 41/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục các sản phẩm phần mềm nguồn mở đáp ứng yêu cầu sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước.
2. Trong trường hợp việc đầu tư, mua sắm sản phẩm công nghệ thông tin đã được thẩm định, phê duyệt nhưng chưa triển khai trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 41/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục các sản phẩm phần mềm nguồn mở đáp ứng yêu cầu sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM PHẦN MỀM NGUỒN MỞ ĐƯỢC ƯU TIÊN MUA SẮM, SỬ DỤNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2014/TT-BTTTT ngày tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT | Loại phần mềm | Sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên | ||
1 | Hệ điều hành máy chủ | 1.1 | CentOS Phiên bản 6.5 trở về sau | |
1.2 | Debian Phiên bản 7.2 trở về sau | |||
2 | Hệ điều hành máy trạm | 2.1 | Ubuntu Phiên bản 8.10 trở về sau | |
2.2 | Fedora Phiên bản 19 trở về sau | |||
3 | Cơ sở dữ liệu | Hệ quản trị cơ sở dữ liệu | 3.1 | PostgreSQL Phiên bản 9.3.4 trở về sau |
3.2 | MySQL Phiên bản 5.1 trở về sau | |||
3.3 | MariaDB Phiên bản 5.5.34 trở về sau | |||
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu lớn | 3.4 | MongoDB Phiên bản 2.4 trở về sau | ||
3.5 | Hadoop Phiên bản 2.2.0 trở về sau | |||
4 | Hệ thống phần mềm thư điện tử máy chủ | 4.1 | Zimbra Phiên bản 8.5 trở về sau | |
4.2 | OBM Phiên bản 2.5.5 trở về sau | |||
4.3 | Sendmail Phiên bản 8.13 trở về sau | |||
4.4 | Postfix Phiên bản 2.5 trở về sau | |||
5 | Quản trị nội dung | Hệ quản trị nội dung và tài liệu (Content Management System) | 5.1 | Alfresco Phiên bản 4.0 trở về sau |
Hệ quản trị nội dung Web (Web Content Management System) | 5.2 | Drupal Phiên bản 7.0 trở về sau | ||
5.3 | Joomla Phiên bản 2.0 trở về sau | |||
5.4 | NukeViet Phiên bản 3.4.02 trở về sau | |||
6 | Hệ thống cổng thông tin điện tử (ePortal) | 6.1 | Liferay Phiên bản 6.0 trở về sau | |
6.2 | Gatein Portal Phiên bản 6.1.0 trở về sau | |||
7 | Phần mềm văn phòng | 7.1 | OpenOffice Phiên bản 2.4 đến 3.4 | |
7.2 | LibreOffice Phiên bản 4.1.3 trở về sau | |||
8 | Phần mềm thư điện tử máy trạm | 8.1 | Mozilla Thunderbird Phiên bản 24.6.0 trở về sau | |
9 | Phần mềm trình duyệt Web | 9.1 | Mozilla Firefox Phiên bản 30.0 trở về sau | |
9.2 | Chromium Phiên bản 33.0 trở về sau | |||
10 | Phần mềm tiện ích | Phần mềm bộ gõ tiếng Việt | 10.1 | Unikey |
10.2 | Bogo Phiên bản 0.3 trở về sau | |||
Phần mềm nén và giải nén | 10.3 | 7Zip Phiên bản 9.20 trở về sau | ||
Phần mềm chỉnh sửa ảnh | 10.4 | GIMP Phiên bản 2.8.10 trở về sau | ||
11 | Phần mềm an toàn thông tin | Phần mềm diệt virus | 11.1 | ClamAV Phiên bản 0.98 trở về sau |
Phần mềm theo dõi và giám sát mạng | 11.2 | Cacti Phiên bản 0.8.8b trở về sau | ||
Phần mềm phát hiện tấn công mạng | 11.3 | Snort Phiên bản 2.9.5 trở về sau |
- 1Quyết định 08/2007/QĐ-BTTTT ban hành Danh mục các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong các cơ quan, tổ chức nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông ban hành
- 2Thông tư 41/2009/TT-BTTTT ban hành danh mục các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong các cơ quan, tổ chức nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông báo 399/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về dự thảo Quyết định quy định thí điểm quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ phần mềm do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1516/BCT-KH năm 2019 về nhập khẩu, phân phối sản phẩm phần mềm do Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 13/2020/TT-BTTTT về quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 20/2021/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 09/2013/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Quyết định 169/2006/QĐ-TTg về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 223/2006/QĐ-TTg về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5Quyết định 08/2007/QĐ-BTTTT ban hành Danh mục các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong các cơ quan, tổ chức nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông ban hành
- 6Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Luật đấu thầu 2013
- 8Thông báo 399/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về dự thảo Quyết định quy định thí điểm quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ phần mềm do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 1516/BCT-KH năm 2019 về nhập khẩu, phân phối sản phẩm phần mềm do Bộ Công Thương ban hành
- 10Thông tư 13/2020/TT-BTTTT về quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 20/2021/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 09/2013/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử
Thông tư 20/2014/TT-BTTTT về sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 20/2014/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1081 đến số 1082
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra