- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2339/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 03 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ QSDĐ ĐỐI VỚI KHU ĐẤT DỰ ÁN: KHU ĐÔ THỊ MỚI BẮC LỤC KHẨU (KHU A), PHƯỜNG XUÂN PHÚ, THỊ XÃ SÔNG CẦU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 12/7/2016 của UBND tỉnh về Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể 02 công trình/dự án trên địa bàn thị xã Sông Cầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 687/TTr-STNMT ngày 21/9/2016); Biên bản thẩm định ngày 12/9/2016 của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không qua hình thức đấu giá QSDĐ đối với khu đất dự án: Khu đô thị mới Bắc Lục Khẩu (khu A), phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu; với nội dung như sau:
PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT
TT | Lô đất số | Tổng diện tích (m2) | Vị trí | Đường, đoạn đường hoặc khu vực | Giá đất cụ thể phê duyệt | |
Giá đất (đồng/m2) | Giá trị khu đất (đồng) | |||||
A | ĐẤT Ở | 63.416,85 |
|
|
| 255.614.121.380 (Làm tròn: 255.614.000.000) |
1 | 96 lô gồm: LÔ A5 có 16 lô từ lô số LK5-2 đến lô số LK5-17; LÔ A10 có 15 lô từ lô số LK10-2 đến lô số LK10-16; LÔ A11 có 06 lô từ lô số LK11-2 đến lô số LK11-7, | 10.647,75 | 1 | Tiếp giáp đường QH rộng 20m | 4.020.000 | 57.207.414.000 |
1 | 20 lô từ lô số LK11-29 đến lô số LK11-48; LÔ A12 có 06 lô từ lô số LK12-2 đến lô số LK12-7, 15 lô từ lô số LK12-9 đến lô số LK12-23; LÔ A14 có 09 lô từ lô số LK14-1 đến lô số LK14-9; LÔ A15 có 09 lô từ lô số LK15-10 đến lô số LK15-18. | 10.647,75 | 1 | Tiếp giáp đường QH rộng 20m | 4.020.000 | 57.207.414.000 |
2 | 30 lô gồm: LÔ A1 có 09 lô từ lô số BT1-2 đến lô số BT1-10; LÔ A4 có 08 lô từ lô số BT4-2 đến lô số BT4-9; lô BT6-2, BT6-3 thuộc LÔ A6; LÔ A9 có 09 lô từ lô số BT9-2 đến lố số BT9-10; lô BT11-2, BT11-3 thuộc LÔ A11. | 7.762,20 | Tiếp giáp đường QH rộng 26,5m | 7.370.000 | 22.657.725.000 | |
3 | 33 lô gồm: LÔ A7 có 16 lô từ lô số LK7-2 đến lô số LK7-17; LÔ A8 có 17 lô từ lô số LK8-21 đến lô số LK8-37. | 3.757,50 | Tiếp giáp đường QH rộng 25m | 6.030.000 | 42.803.955.000 | |
4 | 30 lô gồm: LÔ A2 có 15 lô từ lô số LK2-2 đến lô số LK2-16; LÔ A3 có 15 lô từ lô số LK3-19 đến lô số LK3-33. | 3.300,00 | Tiếp giáp đường QH rộng 16m | 2.680.000 | 8.844.000.000 | |
5 | 94 lô gồm: LÔ A1 có 20 lô từ lô số LK1-2 đến lô số LK1-21; LÔ A2 có 15 lô từ lô số LK2-19 đến lố số LK2-23; LÔ A4 có 18 lô từ lô số LK4-2 đến lô số LK4-19; LÔ A6 có 13 lô từ lô số LK6-2 đến lô số LK6-14; LÔ A9 có 28 lô từ lô số LK9-2 đến lô số LK9-29. | 10.190,00 | 1 | Tiếp giáp đường QH rộng 14m | 2.412.000 | 24.578.280.000 |
6 | 125 lô gồm: LÔ A3 có 15 lô từ lô số LK3-2 đến lô số LK3-16 LÔ A3; LÔ A5 có 16 lô từ lô số LK5-20 đến lô số LK5-35; LÔ A7 có 16 lô từ lô số LK7-20 đến lô số LK7-35; LÔ A8 có 17 lô từ lô số LK8-2 đến lô số LK8-18; LÔ A10 có 15 lô | 13.981,70 | Tiếp giáp đường QH rộng 12m | 1.876.000 | 26.229.669.200 | |
6 | từ lô số LK10-19 đến lô số LK10-33; LÔ A11 có 20 lô từ lô số LK11-9 đến lô số LK11-28; LÔ A12 có 12 lô từ lô số LK12-24 đến lô số LK12-35; LÔ A15 có 07 lô từ lô số LK15-1 đến lô số LK15-7. | 13.981,70 |
| Tiếp giáp đường QH rộng 12m | 1.876.000 | 26.229.669.200 |
7 | 02 lô, gồm gồm các lô: BT6-1 thuộc LÔ A6 và BT9-11 thuộc LÔ A9. | 962,50 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 26,5m và 25m | 7.973.000 | 7.674.012.500 | |
8 | 03 lô, gồm các lô: BT11-1 thuộc LÔ A11; BT12-2 thuộc LÔ A12; BT14-1 thuộc LÔ A14. | 981,30 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 26,5m và 20m | 7.772.000 | 7.626.663.600 | |
9 | 03 lô, gồm các lô: BT1-1, BT1-11 thuộc LÔ A1; BT4-10 thuộc LÔ A4. | 847,40 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 26,5m và 16m | 7.638.000 | 6.472.441.200 | |
10 | 06 lô, gồm các lô: BT4-1 thuộc LÔ A4; BT6-4 thuộc LÔ A6; BT9-1 thuộc LÔ A9; BT11-4 thuộc LÔ A11; BT12-1 thuộc LÔ A12; BT 14-2 thuộc LÔ A14. | 2.162,70 | 1 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 26,5m và 12m | 7.557.600 | 16.344.821.520 |
11 | 02 lô, gồm các lô: LK7-1 thuộc LÔ A7; LK8-38 thuộc LÔ A8. | 400,90 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 25m và 20m | 6.432.000 | 2.578.588.800 | |
12 | 04 lô, gồm các lô: LK6-1 thuộc LÔ A6; LK7-18 thuộc LÔ A7; LK8-20 thuộc LÔ A8; LK9-30 thuộc LÔ A9. | 747,30 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 25m và 14m | 6.271.200 | 4.686.467.760 | |
13 | 02 lô, gồm các lô: LK11-1 thuộc LÔ A11; LK12-8 thuộc LÔ A12. | 394,60 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 20m | 4.422.000 | 1.744.921.200 | |
14 | 03 lô, gồm các lô: LK2-1 thuộc LÔ A2; LK3-34 thuộc LÔ A3; BT15-2 thuộc LÔ A15. | 698,40 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 20m và 16m | 4.288.000 | 2.994.739.200 | |
15 | 01 lô số LK2-34 thuộc LÔ A2. | 148,80 | Tiếp giáp 2 đường QH: rộng 20m và 14m | 4.261.200 | 634.066.560 | |
16 | 11 lô, gồm các lô: LK3-1 thuộc LÔ A3; LK5-1, LK5-18 thuộc LÔ A5; LK7-36 thuộc LÔ A7; LK8-1 thuộc LÔ A8; LK10-1, | 2.001,10 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 20m và 12m | 4.207.600 | 8.419.828.360 | |
16 | LK10-17 thuộc LÔ A10; LK11-8 thuộc LÔ A11; LK12-1 thuộc LÔ A12; LK14-10 thuộc LÔ A14; LK15-9 thuộc LÔ A5. | 2.001,10 |
| Tiếp giáp 2 đường QH rộng 20m và 12m | 4.207.600 | 8.419.828.360 |
17 | 05 lô, gồm các lô: LK1-1, LK1-22 thuộc LÔ A1; LK2-17 thuộc LÔ A2; LK3-18 thuộc LÔ A3; LK4-20 thuộc LÔ A4. | 889,60 | 1 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 16m và 14m | 2.921.200 | 2.598.699.520 |
18 | 01 lô số BT15-1 thuộc LÔ A15. | 299,90 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 16m và 12m | 2.867.600 | 859.993.240 | |
19 | 01 lô số LK2-18 thuộc LÔ A2.
| 147,50 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 14m và 14m | 2.653.200 | 391.347.000 | |
20 | 06 lô, gồm các lô LK3-17 thuộc LÔ A3; LK4-1 thuộc LÔ A4; LK6-15 thuộc LÔ A6; LK7-19 thuộc LÔ A7; LK8-19 thuộc LÔ A8; LK9-1 thuộc LÔ A9 | 1.140,30 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 14m và 12m | 2.599.600 | 2.964.323.880 | |
21 | 06 lô, gồm các lô: LK5-19, LK5-36 thuộc LÔ A5; LK10-18, LK10-34 thuộc LÔ A10; LK14-11 thuộc LÔ A14; LK15-8 thuộc LÔ A15. | 1.009,30 | Tiếp giáp 2 đường QH rộng 12m và 12m | 2.063.600 | 2.082.791.480 | |
22 | 01 lô số BT13 thuộc LÔ A13. | 534,40 | Tiếp giáp 3 đường QH rộng 26,5m, 12 m và 12m | 7.557.600 | 4.038.781.440 | |
23 | 01 lô số BT6 thuộc LÔ A16) | 411,70 | Tiếp giáp 3 đường QH rộng 16m, 12m và 12m | 2.867.600 | 1.180.590.920 | |
B | ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ | 7.439,37 |
|
|
| 19.140.011.136 (Làm tròn: 19.140.000.000) |
| 01 lô: LÔ CC | 7.439,37 | 1 | Tiếp giáp 4 đường QH rộng 20m, 16m, 14m và 14m | 2.572.800 | 19.140.011.136 |
C | ĐẤT GIÁO DỤC | 1.020,20 |
|
|
| 1.326.055.960 (Làm tròn 1.326.000.000) |
| 01 lô: LÔ MN | 1.020,20 | 1 | Tiếp giáp 3 đường QH rộng 14m, 12m và 12m | 1.299.800 | 1.326.055.960 |
Tổng cộng (A+B+C) | 71.876,42 |
|
|
| 276.080.000.000 |
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 01 lô đất Khu tái định cư 2, cầu Long Phú, xã An Cư, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên thuộc tiểu dự án cầu Long Phú
- 2Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất 05 lô đất tại Khu dân cư khu vực Miễu Cao Thìn, khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với 468 lô đất thuộc Khu dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên (giai đoạn 1)
- 4Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2017 quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 844/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt giá đất, tính thu tiền sử dụng đất dự án Khu đô thị An Huy, thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên (đợt 1) do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất dự án xây dựng Khu nhà ở phường Châu Khê, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 01 lô đất Khu tái định cư 2, cầu Long Phú, xã An Cư, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên thuộc tiểu dự án cầu Long Phú
- 6Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất 05 lô đất tại Khu dân cư khu vực Miễu Cao Thìn, khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với 468 lô đất thuộc Khu dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên (giai đoạn 1)
- 8Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2017 quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 844/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt giá đất, tính thu tiền sử dụng đất dự án Khu đô thị An Huy, thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên (đợt 1) do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất dự án xây dựng Khu nhà ở phường Châu Khê, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với khu đất dự án: Khu đô thị mới Bắc Lục Khẩu (khu A), phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 2339/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Chí Hiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực