- 1Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 2Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 9Công văn 2384/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2336/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 09 tháng 10 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0; Văn bản số 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 62/TTr-STTTT ngày 27/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 1.0 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
a. Mục tiêu tổng quát:
Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Quảng Trị là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại tỉnh.
b. Mục tiêu cụ thể:
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị sẽ giúp đạt được những mục tiêu cụ thể sau:
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch CNTT của cơ quan trong tỉnh Quảng Trị.
- Kiến trúc cần thể hiện được bức tranh tổng thể về CNTT của tỉnh theo giai đoạn xác định.
- Hỗ trợ việc quản lý đầu tư CNTT của cơ quan trong tỉnh.
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm cho các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Quảng Trị.
- Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công các dự án CNTT triển khai tại tỉnh.
- Kiến trúc cung cấp thông tin cho lãnh đạo cấp cao phục vụ việc xác định các dự án/hạng mục CNTT ưu tiên triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Kiến trúc cần đảm bảo tăng cường gắn kết giữa cải thiện công nghệ và nghiệp vụ khi triển khai ứng dụng CNTT vào giải quyết nghiệp vụ cửa các cơ quan.
- Kiến trúc được sử dụng để thiết lập mục tiêu chiến lược, chương trình chiến lược mà cơ quan cần thực hiện để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
- Kiến trúc là yếu tố then chốt giúp xác định cơ hội trao đổi, chia sẻ thông tin/dữ liệu trong và giữa các cơ quan.
- Kiến trúc giúp giảm chi phí mua sắm cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm, vận hành của các hệ thống công nghệ thông tin.
- Kiến trúc giúp giảm thiểu rủi ro trong triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan thông qua việc hỗ trợ khái toán chính xác chi phí dự án; tuân thủ các quy định, quy chế của Chính phủ, cơ quan; bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các thiết kế CNTT...
- Kiến trúc giúp tăng tính linh hoạt của cơ quan (triển khai ứng dụng dịch vụ CNTT một cách nhanh hơn; tăng cường hiệu quả, hiệu suất của hạ tầng CNTT; triển khai nghiệp vụ mới một cách nhanh chóng; cải thiện việc ra quyết định)
- Đối với các dự án CNTT do cơ quan nhà nước làm chủ đầu tư, việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực hiện phải phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
- Xác định lộ trình và kế hoạch tổng quát trong việc triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
2. Định hướng phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cơ quan nhà nước. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử.
Phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; bảo đảm tích hợp dữ liệu, liên thông quy trình giữa các cơ quan, rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
3. Mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
Trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 1.0 ban hành kèm theo Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị theo mô hình SOA bao gồm những thành phần sau:
Mô hình tổng thể kiến trúc ứng dụng CQĐT Quảng Trị theo kiến trúc SOA
a. Đối tượng sử dụng
Người sử dụng hay đối tượng sử dụng (NSD) xác định trong Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2022 bao gồm 4 đối tượng như sau:
- Công dân: Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh Quảng Trị
- Doanh nghiệp: Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh Quảng Trị
- Cán bộ, công chức, viên chức (CCVC): Sử dụng các dịch vụ nội bộ của cơ quan/đơn vị trong tỉnh Quảng Trị để thực hiện công việc.
- Cơ quan nhà nước: Sử dụng các dịch vụ từ các, cơ quan/đơn vị khác thuộc tỉnh Quảng Trị để thực hiện công việc hoặc cung cấp dịch vụ.
b. Kênh truy cập
Các kênh truy cập chính bao gồm: Các Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử của tỉnh; các Trung tâm một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, Trung tâm hành chính công, điện thoại (cố định hoặc di động), máy fax, kiosk. Trong giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử, Trung tâm hành chính công, một cửa điện tử, hệ thống thư điện tử; sau đó mở rộng đến các hình thức khác như các thiết bị di động (Điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng).
c. Dịch vụ Cổng thông tin điện tử
Các dịch vụ cơ bản được đưa vào thành phần này bao gồm:
- Quản lý nội dung: Là một thành phần riêng biệt của cổng thông tin điện tử, có chức năng lưu trữ, quản lý và phân phối nội dung cho một hoặc nhiều kênh trên cổng thông tin điện tử.
- Tìm kiếm, truy vấn: Cổng thông tin điện tử của tỉnh phải tích hợp một công cụ tìm kiếm để cung, cấp chức năng tìm kiếm bằng từ khóa.
- Quản lý người sử dụng, đăng nhập một lần: Cung cấp một cơ chế cấp quyền để xác định các quyền khác nhau của người sử dụng khi cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử. Người sử dụng chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất để sử dụng, truy cập các hệ thống khác nhau thông qua cơ chế liên thông xác thực bằng định danh giữa các hệ thống khác nhau.
- Quản lý biểu mẫu điện tử: Khi các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên thì mỗi dịch vụ công phải cung cấp một e-form điện tử để lưu và trích xuất các thông tin cần thiết của dịch vụ công đó.
- Thông báo: Các kênh thông báo sẽ được tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh để người sử dụng có thể nộp hồ sơ qua các ứng dụng được kết nối mạng Internet và biết được trạng thái của việc xử lý công việc trực tuyến.
d. Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT):
Ưu tiên thực hiện các nhóm DVC đã được phê duyệt tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015, Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 và Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ, các nhóm dịch vụ được đề xuất bổ sung hàng năm của Chính phủ và tiến tới là 100% dịch vụ công của tỉnh.
e. Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
* Ứng dụng trong Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Trị phiên bản 1:
STT | TÊN ỨNG DỤNG |
I | Ứng dụng nghiệp vụ |
1 | Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
2 | Cổng Dịch vụ công trực tuyến |
3 | Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ (cổng) |
4 | Quản lý văn bản và điều hành |
5 | Một cửa điện tử |
6 | Quản lý tài sản |
7 | Quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
8 | Quản lý thông tin kiến trúc |
II | Ứng dụng kỹ thuật chung |
9 | Xác thực, cấp quyền người dùng |
10 | Nền tảng cổng (Portal Platform) |
11 | Chữ ký số, Mã hóa và Giải mã, Quản lý bản quyền |
12 | Quản lý dữ liệu (Sao lưu và phục hồi dữ liệu, Quản lý dữ liệu đặc tả, Quản lý dữ liệu lớn, các công cụ/giải pháp kho dữ liệu) |
13 | Quản lý danh mục dùng chung |
14 | Quản lý thống kê, báo cáo, tìm kiếm |
15 | Hội nghị truyền hình |
16 | Thư điện tử |
17 | Vận hành hệ thống (Giám sát hệ thống, Quản lý cấu hình, Quản lý truy cập từ xa, Quản lý tình trạng kết nối, Đồng bộ hóa) |
18 | Cổng thanh toán điện tử |
Nhu cầu kết nối giữa hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị với các hệ thống thông tin quốc gia:
STT | Tên các hệ thống thông tin | Nhu cầu kết nối |
I | Bộ Công An |
|
1 | CSDL đăng ký xe | Thông tin về đăng ký xe |
2 | Hệ thống quản lý tai nạn giao thông đường bộ | Thông tin tổng hợp về quản lý tai nạn giao thông đường bộ |
3 | Hệ thống cấp, quản lý CMTND | Thông tin về CMTND phạm vi địa phương, |
4 | Hệ thống quản lý cấp phát hộ chiếu phổ thông | Thông tin về hộ chiếu phổ thông phạm vi địa phương |
5 | Quản lý người nước ngoài lưu trú | Thông tin về người nước ngoài lưu trú tại địa phương |
6 | Quản lý đối tượng truy nã | Thông tin về đối tượng truy nã |
7 | CSDLQG về dân cư | Thông tin về công dân |
II | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
7 | CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | Thông tin về doanh nghiệp |
8 | Hệ thống thông tin quản lý đầu tư nước ngoài | Thông tin về đầu tư nước ngoài |
9 | HTTT theo dõi, giám sát và đánh giá các dự án đầu tư sử dụng vốn của Nhà nước | Thông tin về dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước |
10 | Hệ thống mạng đấu thầu mua sắm quốc gia | Thông tin liên quan đến đấu thầu |
III | Bộ Tư pháp |
|
11 | HTTT lý lịch tư pháp | Thông tin về lý lịch tư pháp |
12 | CSLDQG về văn bản pháp luật | Các VBQPPL |
13 | CSDLQG về thủ tục hành chính | Các TTHC |
IV | Bộ Giao Thông vận tải |
|
14 | Quản lý giấy phép lái xe | Thông tin về giấy phép lái xe |
15 | Quản lý cấp phù hiệu, biển hiệu | Thông tin về phù hiệu, biển hiệu xe |
V | Bộ Nội vụ |
|
16 | Quản lý cán bộ công chức | Thông tin và cán bộ, công chức, viên chức |
VI | Bộ Tài chính |
|
17 | Hệ thống quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) | Các thông tin liên quan |
18 | Phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước | Thông tin về tài sản |
19 | Hệ thống thanh toán điện tử liên kho bạc trong điều kiện vận hành TABMIS | Các thông tin liên quan |
20 | Chương trình quản lý ngân sách nhà nước | Các thông tin liên quan |
21 | Phần mềm cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước | Các thông tin liên quan |
22 | Hệ thống thuế tích hợp TMS | Các thông tin liên quan |
23 | Hệ thống khai thuế qua mạng (HTKK) | Không có nhu cầu |
24 | Ứng dụng nộp thuế điện tử (iHTKK) | Không có nhu cầu |
25 | Phần mềm quản lý TSCĐ (dưới 500 triệu) | Thông tin về tài sản |
26 | Hệ thống thông quan điện tử (VNACCS/VCIS) | Các thông tin liên quan |
27 | Hệ thống Kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | Các thông tin liên quan |
28 | Hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu giá tính thuế | Các thông tin liên quan |
29 | Hệ thống thống kê thuế, kim ngạch theo mặt hàng | Các thông tin liên quan |
VII | Bộ Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội |
|
30 | Phần mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công | Thông tin người có công được trợ cấp, ưu đãi |
31 | CSDL về an sinh xã hội | Các thông tin về an sinh xã hội |
32 | Phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo | Thông tin về hộ nghèo, cận nghèo |
33 | Phần mềm cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Quảng Trị | Thông tin về người nước ngoài được cấp phép |
VIII | Bộ Xây dựng |
|
34 | Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân, tổ chức | Thông tin về chứng chỉ |
IX | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|
35 | Phần mềm giao dịch BHXH điện tử | Các thông tin liên quan về BHXH |
36 | Phần mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ BHXH (phần mềm 3S) | Các thông tin liên quan về BHXH |
37 | Phần mềm kê khai tham gia BHYT theo hộ gia đình | Các thông tin liên quan về BHXH |
38 | Phần mềm tiếp nhận hồ sơ | Các thông tin liên quan về BHXH |
39 | Cổng tiếp nhận hồ sơ giám định BHYT | Các thông tin liên quan về BHXH |
40 | Phần mềm giám định BHYT | Các thông tin liên quan về BHXH |
41 | Phần mềm quản lý văn bản và điều hành | Các thông tin liên quan về BHXH |
42 | Hệ thống thư điện tử ngành BHXH | Các thông tin liên quan về BHXH |
X | Văn phòng Chính phủ |
|
43 | Hệ thống thông tin theo dõi tình hình thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Các thông tin chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
XI | Bộ Công thương |
|
44 | Hệ thống quản lý & cấp chứng nhận xuất xứ điện tử Ecosys | Thông tin về chứng nhận Ecosys |
45 | Đăng ký thông báo website thương mại điện tử | Thông tin về website thương mại điện tử đã đăng ký |
XII | Bộ Y tế |
|
46 | Medisoft 2003 | Các thông tin y tế |
47 | Hệ thống quản lý bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 48 | Các thông tin y tế |
48 | Hệ thống quản lý bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54 | Các thông tin y tế |
49 | Hệ thống quản lý vaccin và báo cáo tiêm chủng mở rộng | Các thông tin y tế |
50 | Hệ thống quản lý tai nạn: thương tích | Các thông tin y tế |
51 | Hệ thống quản lý số liệu người nhiễm HIV và tử vong do AIDS; Hệ thống quản lý thông tin chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS | Các thông tin y tế |
XIII | Thanh tra Chính phủ |
|
52 | Hệ thống CSDL Quốc gia - Báo cáo công tác Thanh tra; khiếu nại, tố cáo; phòng chống, tham nhũng | Thông tin về thanh tra, khiếu nại, tố cáo |
* Cơ sở dữ liệu
- Cơ sở dữ liệu dùng chung phải xây dựng ở tỉnh Quảng Trị
STT | Tên CSDL |
1 | CSDL người sử dụng (người dân, doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân và cán bộ, công chức, viên chức) |
2 | CSDL về giải quyết thủ tục hành chính |
3 | Kho dữ liệu Tổng hợp, thống kê, báo cáo của tỉnh |
- Cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Trị có nhu cầu kết nối đến
STT | Tên CSDL dùng chung | Cơ quan chủ quản CSDL Quốc gia/Bộ, ngành triển khai tương ứng |
1 | CSDL về dân cư | Bộ Công an |
2 | CSDL về đăng ký doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 | CSDL về đất đai quốc gia | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4 | CSDL về hộ tịch | Bộ Tư pháp |
5 | CSDL về thuế | Tổng cục Thuế |
6 | CSDL về đăng kiểm phương tiện | Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm) |
7 | CSDL về bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
8 | CSDL về đăng ký phương tiện | Bộ Công an |
9 | CSDL về lý lịch tư pháp | Bộ Tư pháp |
10 | CSDL về hộ chiếu phổ thông | Bộ Công an (Cục Quản lý xuất nhập cảnh) |
11 | CSDL về thông quan điện tử | Tổng cục Hải quan |
12 | CSDL về báo cáo tài chính | Tổng cục Thuế |
13 | CSDL về người có công | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
14 | CSDL về cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Nội vụ |
g. Nền tảng chia sẻ và tích hợp cấp tỉnh (LGSP):
Các thành phần tiêu biểu trong LGSP phục vụ việc kết nối, liên thông, bao gồm các dịch vụ chia sẻ và tích hợp như: Dịch vụ điều phối, dịch vụ tương tác, dịch vụ quy trình, dịch vụ thông tin, dịch vụ truy cập, dịch vụ an toàn, dịch vụ đối tác, dịch vụ vòng đời, dịch vụ tài sản thông tin và đăng ký/lưu trữ, dịch vụ hạ tầng, dịch vụ quản lý và dịch vụ phát triển.
h. Hạ tầng kỹ thuật: Cung cấp phần cứng, phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở hạ tầng để triển khai các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin. Bao gồm: Thiết bị phần cứng, phần mềm cho người dùng cuối; cơ sở hạ tầng mạng; Trung tâm tích hợp dữ liệu, phòng máy chủ; an toàn thông tin và quản lý, giám sát dịch vụ.
4. Nhiệm vụ cụ thể thực hiện Kiến trúc
Giai đoạn 1 (từ năm 2018):
(1) Xây dựng các ứng dụng nghiệp vụ CQĐT tỉnh Quảng Trị
(2) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh
(3) Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP)
(4) Tư vấn và đào tạo kiến trúc
Giai đoạn 2 (từ năm 2020):
(1) Xây dựng, nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh
(2) Xây dựng Hệ thống an toàn thông tin toàn tỉnh
(3) Xây dựng Hệ thống EAMS
Giai đoạn 3 (từ năm 2022):
(1) Tư vấn và đào tạo kiến trúc (tiếp tục)
(2) Xây dựng hệ thống Thư điện tử
(3) Trang bị cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà nước
5. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Nội dung chi tiết Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 1.0 ban hành kèm theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ: http://quangtri.gov.vn).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Tổ chức công bố công khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
Chỉ định một đồng chí Lãnh đạo của Sở phụ trách Kiến trúc CQĐT của tỉnh Quảng Trị và thành lập các phân nhóm kiến trúc (nhóm nghiệp vụ, nhóm ứng dụng, nhóm dữ liệu, nhóm công nghệ, nhóm an toàn thông tin).
Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh Quảng Trị dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0.
Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Chủ trì xây dựng nền tảng tích hợp Chính quyền điện tử của tỉnh Quảng Trị. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Quảng Trị.
Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm THDL tỉnh Quảng Trị; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Quảng Trị vận hành Chính quyền điện tử của tỉnh Quảng Trị;
Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị;
Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA...) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết;
Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp tham mưu cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin; thẩm định nguồn vốn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.
(Nhiệm vụ chi tiết được phân công cụ thể trong bản Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị được ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan khác
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
Tích cực nghiên cứu, tuyên truyền và tuân thủ đầy đủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh khi triển khai các chương trình, dự án CNTT; định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
(Nhiệm vụ chi tiết được phân công cụ thể trong bản Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị được ban hành kèm theo Quyết định này).
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Đề xuất kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc được ban hành; tổ chức triển khai dự án đã được duyệt theo quy định;
Định kỳ báo cáo việc triển khai dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Dương, Phiên bản 1.0
- 2Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 9Công văn 2384/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Dương, Phiên bản 1.0
- 16Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0
Quyết định 2336/QĐ-UBND năm 2018 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 1.0
- Số hiệu: 2336/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Mai Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực