Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2324/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 30 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thông qua danh mục các lĩnh việc đầu từ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2759/STC-TCDN ngày 12 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường
1. Đầu tư kết cấu hạ tầng;
2. Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời;
3. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường;
4. Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng; Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, bao gồm cả các cảng sông và các hạng mục phụ trợ; đường và cầu thu phí, đường bộ, bến xe, tàu, cầu, phà.
II. Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ
1. Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
2. Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
3. Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề;
4. Đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án cơ sở hạ tầng thuộc ngành công nghiệp hóa chất (phân bón, phân bón sinh học, thuốc thú y);
5. Đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án thuộc ngành may mặc;
6. Đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án thuộc ngành công nghiệp phụ trợ, công nghiệp điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin;
7. Đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án thuộc ngành công nghiệp cơ khí chế tạo (ô tô, đóng tàu, thiết bị máy toàn bộ, máy nông nghiệp, cơ điện tử).
III. Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Đầu tư xây dựng, cải tạo công trình thủy lợi;
2. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, thiết bị phục vụ nông nghiệp và công nghiệp chế biến: chế tạo các loại máy canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông nghiệp, các kho bảo quản phục vụ xuất khẩu;
3. Đầu tư dự án hạ tầng thuộc lĩnh vực nông nghiệp: trang trại, nông trường, trại giống, cơ sở sản xuất, chế biến lương thực.
IV. Xã hội hóa hạ tầng xã hội
1. Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên…);
2. Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên;
3. Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương;
4. Đầu tư, cải tạo, nâng cấp phương tiện phục vụ du lịch, làng nghề truyền thống, xây dựng phát triển thương hiệu;
5. Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang./.
- 1Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện đầu tư và trực tiếp cho vay giai đoạn 2019-2021
- 2Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2021
- 3Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện cho vay do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 43/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay
- 5Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2021-2025 được Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp và cho vay vốn
- 6Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 3Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của thành phố Cần Thơ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện đầu tư và trực tiếp cho vay giai đoạn 2019-2021
- 6Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2021
- 7Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện cho vay do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 43/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay
- 9Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2021-2025 được Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp và cho vay vốn
Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 2324/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Dương Tấn Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra