Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2300/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 10 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH2014;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 của ngày 16/6/2022 Quốc hội Tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND tỉnh về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08/4/2022 của HĐND tỉnh về bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Xét đề nghị của UBND huyện Krông Ana tại Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 04/10/2022; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 298/TTr-STNMT ngày 05/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Krông Ana với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch:

Tổng diện tích tự nhiên: 35.590 ha; trong đó:

- Đất nông nghiệp: 31.709 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 3.617 ha;

- Đất chưa sử dụng: 264 ha;

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Kế hoạch thu hồi đất:

- Đất nông nghiệp: 23,5 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 0,8 ha;

(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 31,7 ha;

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp: 3,75 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:

1. UBND huyện Krông Ana có trách nhiệm:

- Công bố, công khai Kế hoạch sử dụng đất tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật; giao trách nhiệm cụ thể cho các phòng, ban có liên quan, UBND cấp xã trong việc triển khai, thực hiện Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quản lý đất đai, xây dựng tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, trước pháp luật về tính thống nhất, đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng nông thôn mới,…) đối với danh mục các công trình, dự án, chỉ tiêu sử dụng đất đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 trình thẩm định, phê duyệt. Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện các dự án đầu tư phi nông nghiệp, chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (đất ở, đất thương mại dịch vụ,…) thực hiện khi các quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng nông thôn mới…) được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh mà thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông Ana được phê duyệt;

- Quản lý chặt chẽ đất đai, xây dựng tại các khu vực đã được quy hoạch thành khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới, điểm dân cư mới, thuộc phạm vi ranh giới các công trình, dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 61, Điều 62 của Luật Đất đai, vùng phụ cận các công trình dự án trọng điểm. Chỉ cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở đối với các thửa đất có vị trí nằm trong khu dân cư sẵn có, đã có kết cấu hạ tầng, đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt để giải quyết nhu cầu tạo lập nhà ở của hộ gia đình, cá nhân thật sự có nhu cầu để ở theo quy định của Luật Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Krông Ana; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Ana; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN và CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Giang Gry Niê Knơng

 

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày     /10/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Buôn Trấp

Xã Quảng Điền

Xã Dur Kmăl

Xã Bình Hoà

Xã Băng Adrênh

Xã Ea Bông

Xã Ea Na

Xã Dray Sáp

I

Tổng diện tích tự nhiên

 

35.590

3.045

2.332

7.035

5.346

4.414

4.897

4.136

4.385

1

Đất nông nghiệp

NNP

31.709

2.442

2.080

6.575

4.781

4.199

4.299

3.393

3.941

1.1

Đất trồng lúa

LUA

7.624,2

1.189,3

1.073,3

1.686,5

2.000,8

169,7

887,2

281,8

335,6

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5.571,8

841,0

961,2

1.076,2

1.698,0

20,6

624,7

239,3

110,7

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

574,6

20,8

9,5

77,9

135,4

35,0

14,3

114,0

167,5

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

18.686,1

1.174,7

862,9

3.309,9

933,4

3.424,8

2.904,3

2.860,5

3.215,6

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

162,9

 

 

 

 

 

 

45,8

117,2

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

1.630,2

 

 

 

1.630,2

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

2.765,1

33,1

122,1

1.441,3

60,3

532,3

458,2

43,1

74,9

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

696,9

 

 

677,8

18,5

0,5

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

218,0

21,4

11,0

49,8

17,7

25,0

29,6

41,2

22,2

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

48,3

2,3

1,4

9,5

2,8

12,0

5,1

6,8

8,3

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.617

522

252

456

514

215

472

743

443

2.1

Đất quốc phòng

CQP

60,3

1,4

 

4,5

 

2,0

23,4

0,3

28,7

2.2

Đất an ninh

CAN

5,6

5,6

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất thương mại dịch vụ

TMD

4,0

3,5

0,4

 

0,04

 

0,1

0,04

 

2.4

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

19,9

0,8

0,2

 

 

1,9

6,2

4,5

6,3

2.5

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

108,6

20,3

 

0,2

3,1

 

59,4

10,5

15,1

2.6

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2.149,9

240,1

124,4

229,6

302,8

147,1

275,1

559,2

271,5

-

Đất giao thông

DGT

980,1

129,1

58,6

95,5

155,0

86,7

116,9

173,0

165,2

-

Đất thuỷ lợi

DTL

685,8

52,8

52,1

115,0

137,4

51,1

133,2

80,1

64,2

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

1,4

0,6

0,1

0,1

 

0,2

0,1

0,4

0,1

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

6,7

3,1

0,2

0,3

0,3

0,8

0,1

0,5

1,4

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

45,3

17,1

1,9

4,8

1,7

3,5

4,2

8,0

4,2

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

DTT

20,7

4,9

1,2

1,4

1,0

0,7

3,1

3,6

4,8

-

Đất công trình năng lượng

DNL

293,3

1,0

 

 

 

0,01

0,2

278,8

13,4

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,9

0,2

0,3

0,1

0,01

0,2

0,01

0,1

0,02

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

10,2

3,3

0,2

 

 

 

 

1,5

5,2

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

3,2

0,5

0,3

 

0,9

 

0,3

1,0

0,3

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

98,4

26,4

9,2

12,4

6,5

3,0

16,1

12,1

12,7

-

Đất chợ

DCH

3,9

1,3

0,3

 

0,04

1,1

0,9

0,2

0,1

2.7

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

17,5

 

 

 

 

 

 

 

17,5

2.8

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

8,9

1,7

1,0

0,8

0,4

0,8

0,7

2,4

1,2

2.9

Đất khu vui chơi giải trí công cộng

DKV

4,6

4,6

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

507,3

 

63,9

57,2

66,8

48,2

93,0

103,6

74,6

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

153,0

153,0

 

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

9,8

5,9

0,7

0,3

0,4

0,4

0,9

0,3

1,0

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,4

0,6

 

0,2

 

 

 

0,5

 

2.14

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

515,4

84,1

61,5

119,1

140,5

14,7

7,0

61,4

27,1

2.15

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

51,2

 

 

44,5

 

 

6,7

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

264

82

 

4

51

0,2

126

0,5

0,4

II

Khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất đô thị

KDT

522

522

 

 

 

 

 

 

 

2

Khu sản xuất nông nghiệp (Khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây nông nghiệp lâu năm)

KNN

24.258

2.016

1.824

4.386

2.631

3.445

3.529

3.100

3.326

3

Khu lâm nghiệp (Khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

2.928

33

122

1.441

60

532

458

89

192

4

Khu du lịch

KDL

110

 

 

 

 

 

 

 

110

5

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

9

9

 

 

 

 

 

 

 

6

Khu dân cư nông thôn

DNT

32.545

 

2.332

7.035

5.346

4.414

4.897

4.136

4.385

7

Khu ở, làng nghề sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

793

178

64

57

70

50

159

119

96

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày     /10/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Buôn Trấp

Xã Quảng Điền

Xã Dur Kmăl

Xã Bình Hoà

Xã Băng Adrênh

Xã Ea Bông

Xã Ea Na

Xã Dray Sáp

1

Đất nông nghiệp

NNP

23,5

13,7

 

2,5

 

0,7

 

5,3

1,3

1.1

Đất trồng lúa

LUA

0,2

 

 

 

 

0,1

 

 

0,1

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

0,2

 

 

 

 

0,1

 

 

0,1

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

0,6

 

 

 

 

 

 

 

0,6

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

22,6

13,7

 

2,5

 

0,5

 

5,3

0,6

1.4

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

0,1

 

 

 

 

0,1

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

0,8

0,03

 

 

 

0,1

0,5

0,2

0,1

2.1

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

0,4

 

 

 

 

 

0,4

 

 

2.2

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

 0,2

 

 

 

 

 

 0,1

 0,2

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,1

 

 

 

 

 

0,1

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

0,1

 

 

 

 

 

 

0,1

 

-

Đất chợ

DCH

0,04

 

 

 

 

 

 

0,04

 

2.3

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,1

 

 

 

 

 

0,1

 

 

2.4

Đất ở tại nông thôn

ONT

0,1

 

 

 

 

0,1

 

 

0,1

2.5

Đất ở tại đô thị

ODT

0,03

0,03

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,02

 

 

 

 

 

 

 

0,02

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày    /10/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Buôn Trấp

Xã Quảng Điền

Xã Dur Kmăl

Xã Bình Hoà

Xã Băng Adrênh

Xã Ea Bông

Xã Ea Na

Xã Dray Sáp

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

 31,7

 14,6

 0,6

 3,3

 0,5

 1,6

 0,7

 6,1

 4,4

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

0,2

 

 

 

 

0,1

 

 

0,1

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

0,2

 

 

 

 

0,1

 

 

0,1

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

1,6

0,2

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,8

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

29,8

14,4

0,5

3,2

0,4

1,3

0,6

6,0

3,5

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

0,1

 

 

 

 

0,1

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải đất ở

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày    /10/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Buôn Trấp

Xã Quảng Điền

Xã Dur Kmăl

Xã Bình Hoà

Xã Băng Adrênh

Xã Ea Bông

Xã Ea Na

Xã Dray Sáp

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3,75

 

 

 

 

 

 

3,75

 

2.1

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

3,75

 

 

 

 

 

 

3,75