Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Thực hiện Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Bổ sung danh mục 44 dự án phải thu hồi đất với tổng diện tích là 81,54 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bổ sung danh mục 12 dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 12,54 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Điều chỉnh nội dung của 03 dự án tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Diện tích (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Địa điểm (cấp huyện) |
| Tổng | 81,54 |
|
|
A | Dự án phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | 52,29 |
|
|
I | Thị xã Buôn Hồ | 8,68 |
|
|
1 | Trụ sở làm việc Kho bạc Nhà nước Buôn Hồ | 0,36 | Phường An Lạc | Thị xã Buôn Hồ |
2 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2 | 8,30 | Các phường Bình Tân, Thống Nhất, Đoàn Kết và xã Cư Bao | Thị xã Buôn Hồ |
3 | Nhà sinh hoạt Tổ dân phố 01, phường Bình Tân | 0,02 | Phường Bình Tân | Thị xã Buôn Hồ |
II | Huyện Cư M'gar | 2,14 |
|
|
4 | Bãi chôn lấp rác thải xã Ea Tar | 0,64 | Xã Ea Tar | Huyện Cư M'gar |
5 | Bãi chôn lấp rác thải xã Ea Kuêh | 0,50 | Xã Ea Kuêh | Huyện Cư M'gar |
6 | Đường Hùng Vương nối dài (đoạn từ đường Kim Đồng, thị trấn Quảng Phú đến xã Ea K’pam), huyện Cư M’gar | 1,00 | Thị trấn Quảng Phú và xã Ea K'pam | Huyện Cư M'gar |
III | Huyện Ea H'leo | 32,39 |
|
|
7 | Đường dây 220 kV Pleiku 2 - Krông Búk mạch 2 | 17,67 | Thị trấn Ea Drăng và các xã Ea H'leo, Ea Ral, Dliê Yang, Ea Khal, Ea Nam | Huyện Ea H'leo |
8 | Nâng cấp, sửa chữa Hồ Phù Mỹ | 13,00 | Xã Cư Mốt | Huyện Ea H'leo |
9 | Nâng cấp, sửa chữa Hồ Ea Be | 1,72 | Xã Dliê Yang | Huyện Ea H'leo |
IV | Huyện Ea Kar | 0,40 |
|
|
10 | Đường trục nhà văn hóa Cư Huê | 0,40 | Xã Cư Huê | Huyện Ea Kar |
V | Huyện Krông Bông | 0,61 |
|
|
11 | Đường Nam Cao thị trấn Krông Kmar (từ ngã tư Nam Cao - Hồ Xuân Hương đến giáp đường 30/4) | 0,31 | Thị trấn Krông Kmar | Huyện Krông Bông |
12 | Trạm bơm cánh đồng Kỳ Vinh, xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông | 0,30 | Xã Khuê Ngọc Điền | Huyện Krông Bông |
VI | Huyện Krông Năng | 1,24 |
|
|
13 | Nâng cấp, sửa chữa các trục đường giao thông trung tâm thị trấn Krông Năng (Giai đoạn 3) | 0,09 | Thị trấn Krông Năng | Huyện Krông Năng |
14 | Dự án Xây dựng mới cầu Km12 900 Tỉnh lộ 3 | 0,61 | Xã Phú Xuân | Huyện Krông Năng |
15 | Tiểu dự án cải tạo, phát triển lưới điện và phân phối tỉnh Đắk Lắk (Vay vốn Jica) | 0,07 | Thị trấn Krông Năng và các xã Ea Tóh, Ea Hồ, Ea Tam, Phú Xuân, Cư Klông | Huyện Krông Năng |
16 | Dự án đường dây 220 KV Krông Buk - Nha trang mạch 2, đoạn qua huyện Krông Năng | 0,47 | Các xã: Ea Hồ, Phú Xuân, Ea Dăh | Huyện Krông Năng |
VII | Huyện M'Drắk | 2,13 |
|
|
17 | Nâng cấp sửa chữa hồ Ea Máh, xã Cư Mta, huyện M'Drắk | 0,97 | Xã Cư M'ta | Huyện M'drắk |
18 | Nâng cấp, sửa chữa công trình thủy lợi hồ Cư Króa I, xã Cư Króa, huyện M'D | 1,16 | Xã Cư Króa | Huyện M'drắk |
VIII | Huyện Buôn Đôn | 4,70 |
|
|
19 | Nâng cấp hồ 201, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn | 1,32 | Xã Ea Nuôl | Huyện Buôn Đôn |
20 | Công trình đường dẫn cá khu vực hạ lưu sông Mê Kông tại đập dâng Ea Tul, xã Ea Wer | 0,10 | Xã Ea Wer | Huyện Buôn Đôn |
21 | Đập dâng Hòa Nam 2 | 0,31 | Xã Ea Nuôl | Huyện Buôn Đôn |
22 | Trạm bơm Buôn Trí | 0,36 | Xã Krông Na | Huyện Buôn Đôn |
23 | Đầu tư xây dựng đập dâng khắc phục tình trạng cạn kiệt nguồn nước đoạn sông Srêpôk đi qua khu du lịch Buôn Đôn | 0,60 | Xã Krông Na | Huyện Buôn Đôn |
24 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao | 1,93 | Xã Krông Na | Huyện Buôn Đôn |
25 | Cấp nước sinh hoạt tập trung tại Buôn Niêng I, Buôn Niêng II, Buôn Niêng III, Buôn Ko Dung A, Buôn Ko Dung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk | 0,08 | Xã Ea Nuôl | Huyện Buôn Đôn |
B | Dự án nằm trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện đang hoàn thiện, trình phê duyệt | 29,25 |
|
|
I | Thành phố Buôn Ma Thuột | 7,98 |
|
|
26 | Khu đô thị dịch vụ Cụm công nghiệp Tân An | 0,18 | Phường Tân Lợi | Thành phố Buôn Ma Thuột |
27 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất trường hành chính cũ (thu hồi bổ sung) | 0,55 | Phường Ea Tam | Thành phố Buôn Ma Thuột |
28 | Cải tạo, nâng cấp khu mộ tập thể các anh hùng liệt sĩ tại Km7, phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột | 0,03 | Phường Tân Hòa | Thành phố Buôn Ma Thuột |
29 | Mở rộng nghĩa trang xã Hòa Thuận | 0,45 | Xã Hòa Thuận | Thành phố Buôn Ma Thuột |
30 | Mở rộng nghĩa trang nhân dân xã Ea Tu (giai đoạn 1) | 0,77 | Xã Ea Tu | Thành phố Buôn Ma Thuột |
31 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh | 2,80 | Phường Tân An | Thành phố Buôn Ma Thuột |
32 | Đường D7 nối từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Khu dân cư Hà Huy Tập, thuộc Khu đô thị phía Bắc đường Vành đai phía Tây, phường Tân An | 3,20 | Phường Tân An | Thành phố Buôn Ma Thuột |
II | Huyện Ea Súp | 13,19 |
|
|
33 | Đường giao thông từ Km61 800 tỉnh lộ 1 đi khu sản xuất của đồng bào dân tộc tại chỗ huyện Ea Súp | 0,12 | Xã Cư M'Lan | Huyện Ea Súp |
34 | Đường giao thông các thôn 3, 5A và 11 xã Cư KBang, huyện Ea Súp | 0,58 | Xã Cư KBang | Huyện Ea Súp |
35 | Gói thầu số 41A thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng | 6,47 | Xã Ia RVê | Huyện Ea Súp |
36 | Gói thầu số 41B thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng | 5,66 | Xã Ia RVê | Huyện Ea Súp |
37 | Kiên cố hóa kênh N26, xã Ea Rốk, thuộc hệ thống kênh chính Đông, công trình thủy lợi Ea Súp thượng, huyện Ea Súp | 0,36 | Xã Ea Rốk | Huyện Ea Súp |
III | Huyện Krông Pắc | 6,78 |
|
|
38 | Khu đất 7,4 ha tại khu đô thị Đông Bắc, thị trấn Phước An | 0,50 | Thị trấn Phước An | Huyện Krông Pắc |
39 | Cầu Thôn 5 xã Vụ Bổn | 0,02 | Xã Vụ Bổn | Huyện Krông Pắc |
40 | Đường kết nối đường cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (Đường Đông - Tây) | 4,30 | Xã Hòa Đông | Huyện Krông Pắc |
41 | Dự án Công trình cấp nước liên xã Ea Đar - thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar (hạng mục: xây dựng trạm xử lý nước sinh hoạt đặt ở hạ lưu của hồ Krông Búk Hạ, xã Krông Búk, huyện Krông Pắc) | 1,95 | Xã Krông Búk | Huyện Krông Pắc |
42 | Kho lưu trữ Ủy ban nhân dân huyện | 0,01 | Thị trấn Phước An | Huyện Krông Pắc |
IV | Huyện Lắk | 1,30 |
|
|
43 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Đình Chiểu | 1,00 | Thị trấn Liên Sơn | Huyện Lắk |
44 | Sửa chữa, khắc phục sạt lở bờ bao sông Krông Ana, xã Buôn Tría, huyện Lắk | 0,30 | Xã Buôn Tría | Huyện Lắk |
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ST T | Tên dự án | Diện tích (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Địa điểm (cấp huyện) | ||
LUA | RPH | RDD | ||||
| Tổng | 12.54 |
|
|
|
|
I | Dự án phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | 0.52 |
|
|
|
|
1 | Đường dây 220 kV Pleiku 2 - Krông Búk mạch 2 | 0.01 |
|
| Thị trấn Ea Drăng và các xã Ea H'leo, Ea Ral, Dliê Yang, Ea Khal, Ea Nam | Huyện Ea H'leo |
2 | Đường Nam Cao thị trấn Krông Kmar (từ ngã tư Nam Cao - Hồ Xuân Hương đến giáp đường 30/4) | 0.28 |
|
| Thị trấn Krông Kmar | Huyện Krông Bông |
3 | Dự án đường dây 220 KV Krông Buk - Nha trang mạch 2, đoạn qua huyện Krông Năng | 0.02 |
|
| Các xã: Ea Hồ, Phú Xuân, Ea Dăh | Huyện Krông Năng |
4 | Nâng cấp sửa chữa hồ Ea Máh, xã Cư Mta, huyện M'Drắk | 0.03 |
|
| Xã Cư M'ta | Huyện M'drắk |
5 | Đập dâng Hòa Nam 2 | 0.18 |
|
| Xã Ea Nuôl | Huyện Buôn Đôn |
II | Dự án nằm trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện đang hoàn thiện, trình phê duyệt | 12.02 |
|
|
|
|
6 | Hồ chứa nước Yên Ngựa | 7.43 |
|
| Xã Cư Êwi | Huyện Cư Kuin |
7 | Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | 1.38 |
|
| Các xã Ea Tiêu, Ea Ktur | Huyện Cư Kuin |
8 | Gói thầu số 41A thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng | 0.65 |
|
| Xã Ia RVê | Huyện Ea Súp |
9 | Gói thầu số 41B thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng | 0.94 |
|
| Xã Ia RVê | Huyện Ea Súp |
10 | Kiên cố hóa kênh N26, xã Ea Rốk, thuộc hệ thống kênh chính Đông, công trình thủy lợi Ea Súp thượng, huyện Ea Súp | 0.31 |
|
| Xã Ea Rốk | Huyện Ea Súp |
11 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Đình Chiểu | 1.00 |
|
| Thị trấn Liên Sơn | Huyện Lắk |
12 | Sửa chữa, khắc phục sạt lở bờ bao sông Krông Ana, xã Buôn Tría, huyện Lắk | 0.30 |
|
| Xã Buôn Tría | Huyện Lắk |
CHỈNH THÔNG TIN MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI PHỤ LỤC IA KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Diện tích (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) |
I | Theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND |
|
|
109 | Nhà máy điện gió Beta VNM | 2.20 | Xã Ea Tul |
122 | Nhà máy điện gió Alpha VNM | 6.50 | Xã Ea Hiao, Ea Sol |
195 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk, thị xã Buôn Hồ (NMĐG Buôn Hồ 1 - Beta VNM) | 1.00 | Xã Ea Ngai |
II | Nội dung chỉnh |
|
|
109 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2 | 2.20 | Xã Ea Tul |
122 | Nhà máy điện gió Ea H’leo 3 và Nhà máy điện gió Ea H’leo 4 | 6.50 | Xã Ea Hiao, Ea Sol, Dlie Yang |
195 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2 | 1.00 | Xã Ea Ngai |
- 1Nghị quyết 31/NQ-HĐND thông qua việc bổ sung danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 3Nghị quyết 104/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 122/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh diện tích, loại đất; điều chỉnh một số thông tin của các dự án nhà nước thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua
- 5Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2024
- 1Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Danh các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tại Nghị quyết 49/NQ-HĐND, 53/NQ-HĐND và 20/NQ-HĐND; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk do Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 31/NQ-HĐND thông qua việc bổ sung danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 14Nghị quyết 104/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Nghị quyết 122/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh diện tích, loại đất; điều chỉnh một số thông tin của các dự án nhà nước thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua
- 16Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 18Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 20Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 21Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2024
Nghị quyết 20/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 20/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Vinh Tơr
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra