- 1Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2017/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 04 tháng 08 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên bộ Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quy định một số nội dung về trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ người còn lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, không còn khả năng nuôi dưỡng.
- Ngành Bưu điện; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Phạm vi áp dụng được thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Mức trợ cấp cho đối tượng trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ người còn lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, không còn khả năng nuôi dưỡng.
a) Đối tượng trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ người còn lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, không còn khả năng nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
b) Mức trợ cấp hàng tháng bằng mức chuẩn trợ cấp xã hội quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP nhân với hệ số tương ứng theo quy định sau đây:
- Đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cha hoặc mẹ người còn lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, không còn khả năng nuôi dưỡng. Trong đó:
+ Trẻ em dưới 04 tuổi: hệ số 2.5;
+ Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi: hệ số 1,5.
- Đối tượng người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, không có khả năng nuôi dưỡng: hệ số 1,5.
c) Việc thực hiện chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Nghị định 136/2013/NĐ-CP .
d) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp bảo đảm xã hội hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố.
e) Thời điểm áp dụng:
- Đối tượng đã thực hiện theo quy định tại Nghị định 67/2007/NĐ-CP , Nghị định 13/2010/NĐ-CP tiếp tục được hưởng và được thực hiện như các đối tượng khác tại Thông tư số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ;
- Đối tượng mới được thực hiện tính từ ngày ghi trong quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho hưởng mức trợ cấp, trợ giúp xã hội thường xuyên hàng tháng tại cộng đồng theo quy định tại Thông tư số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC .
3. Mức phí chi trả thù lao cho ngành Bưu điện để tổ chức chi trả cho đối tượng bảo trợ xã hội.
- Chi thù lao cho đơn vị dịch vụ chi trả cho các xã có từ 200 đối tượng trở xuống với mức chi: 500.000đ/tháng/xã;
- Chi thù lao cho đơn vị dịch vụ chi trả cho các xã từ 201 đối tượng trở lên với mức chi: 700.000đ/tháng/xã.
- Nguồn kinh phí chi trả cho ngành Bưu điện được cân đối vào dự toán ngân sách cấp huyện hàng năm.
4. Mức chi cho công tác quản lý cấp huyện, xã
- Kinh phí chi cho công tác quản lý đối tượng bảo trợ xã hội cấp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố: Mức 50.000.000đ/huyện/năm.
- Kinh phí chi cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện cho việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và xác định mức độ khuyết tật đối với Người khuyết tật: 15.000.000đ/xã/năm.
- Nguồn kinh phí chi cho công tác quản lý cấp huyện, cấp xã được cân đối vào ngân sách cấp huyện, cấp xã hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025
- 4Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025
- 10Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Phú Yên
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 23/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2017
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực