- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2015/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 15 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
vỀ Ban hành tiêu chí dỰ án trỌng điỂm nhóm c cỦa tỈnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 của Quốc hội khóa XIII;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 04/4/2015 của HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 10 về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 493/SKHĐT-TH ngày 13/5/2015 về việc đề nghị ban hành Quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
Dự án trọng điểm nhóm C là dự án nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công; được đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau, đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với các chương trình, dự án sử dụng, nhiều nguồn vốn và có một trong những tiêu chí sau:
1. Tổng mức đầu tư
1.1. Đối với dự án do cấp tỉnh quản lý
a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
- Dự án giao thông (bao gồm cầu, cảng sông);
- Công nghiệp điện;
- Xây dựng khu nhà ở.
b) Dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
- Giao thông (trừ các dự án cầu, cảng sông tại điểm a);
- Thủy lợi;
- Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Kỹ thuật điện;
- Bưu chính, viễn thông.
c) Dự án có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
- Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
- Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
d) Dự án có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
- Y tế, văn hóa, giáo dục;
- Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
- Kho tàng;
- Du lịch, thể dục thể thao;
- Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở tại điểm a).
1.2. Đối với dự án do cấp huyện quản lý: Dự án có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên.
1.3. Đối với dự án do cấp xã quản lý: Dự án có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ đồng trở lên.
2. Dự án sử dụng đất có một trong các yếu tố sau: Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất khu bảo tồn thiên nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ 10 ha trở lên; đất chuyên trồng lúa nước 02 vụ từ 05 ha trở lên; rừng sản xuất từ 100 ha trở lên.
3. Dự án di dân tái định cư: Từ 10 hộ dân trở lên.
Điều 2. Quyết định này không áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án Trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Nghị quyết 181/2015/NQ-HĐND17 ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 138/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 107/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án Trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum
- 9Nghị quyết 181/2015/NQ-HĐND17 ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Nghị quyết 138/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Nghị quyết 107/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai
Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 23/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Đức Tuy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2015
- Ngày hết hiệu lực: 04/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực