Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2015/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 5 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 22/04/2015 của HĐND tỉnh Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm của tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 551/SKHĐT-TĐ ngày 12/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi thuộc một trong các tiêu chí sau:

1. Dự án sử dụng vốn đầu tư công có tổng mức đầu tư như sau:

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

- Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông;

- Công nghiệp điện;

- Xây dựng khu nhà ở;

b) Dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

- Giao thông (trừ các dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều này);

- Thủy lợi;

- Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Bồi thường tạo quỹ đất sạch; xây dựng khu tái định cư; khai thác quỹ đất;

- Kỹ thuật điện;

c) Dự án có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

- Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

d) Dự án có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

- Y tế, văn hóa, giáo dục;

- Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

- Kho tàng;

- Du lịch, thể dục, thể thao;

- Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm a khoản 1 Điều này);

2. Dự án có di dân tái định cư từ 50 hộ trở lên.

Điều 2. Quy định tại Điều 1 Quyết định này không áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ theo quy định của Chính phủ

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Các chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Viết Chữ