Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2012/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 27 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TRÊN HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 04/TTr-STTTT, ngày 10 tháng 02 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời tổ chức hội nghị trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Các kết luận, kết quả của các cuộc họp, hội nghị được tổ chức trên hội nghị truyền hình trực tuyến có tính pháp lý như các cuộc họp, hội nghị trực tiếp khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ VIỆC TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TRÊN HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND, ngày 27/4/2012 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định tạm thời về việc quản lý, vận hành hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tây Ninh (sau đây gọi tắt là hệ thống Hội nghị truyền hình) khi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, giao ban qua hệ thống Hội nghị truyền hình.
2. Đối tượng áp dụng: các cơ quan trên địa bàn tỉnh Tây Ninh sử dụng hệ thống họp trực tuyến.
Điều 2. Hệ thống Hội nghị truyền hình
1. Hệ thống Hội nghị truyền hình bao gồm hệ thống các thiết bị kỹ thuật điều khiển trung tâm đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu (do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý) đến các điểm nhánh đặt tại Văn phòng UBND tỉnh, các huyện, thị xã gắn với hệ thống các phòng họp đảm bảo tiêu chuẩn và được kết nối thông qua mạng cáp quang chuyên dụng của tỉnh, có thể lưu trữ toàn bộ nội dung các cuộc họp diễn ra trên hệ thống.
2. Hệ thống Hội nghị truyền hình có địa chỉ và thông số kỹ thuật do Sở Thông tin và Truyền thông quy định để đảm bảo sự thống nhất trong vận hành, quản lý trên toàn hệ thống.
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình
1. Căn cứ vào chương trình công tác của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu tổ chức các cuộc họp trực tuyến theo yêu cầu nhiệm vụ được lãnh đạo tỉnh chỉ đạo; phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị chuẩn bị nội dung liên quan đến việc tổ chức các cuộc họp đó. Việc tổ chức họp trực tuyến sẽ do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và được thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình phải có văn bản đăng ký với Văn phòng UBND tỉnh trước thời điểm diễn ra cuộc họp ít nhất 48 giờ; trừ trường hợp đột xuất, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
3. Mọi thông tin được tiếp nhận và cung cấp trên hệ thống Hội nghị truyền hình đảm bảo nguyên tắc bảo mật, an ninh thông tin và đúng quy định của pháp luật.
4. Khi sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình, Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm đảm bảo các điều kiện kỹ thuật để vận hành hệ thống; các đơn vị đăng ký sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình chịu trách nhiệm gửi giấy mời, chuẩn bị nội dung, chế độ hội họp và các điều kiện khác có liên quan.
5. Không sử dụng, di chuyển và cài đặt các thiết bị của hệ thống Hội nghị truyền hình để phục vụ công việc không thuộc chức năng của hệ thống hoặc sử dụng hệ thống với mục đích ngoài quy định.
Chương II
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG HỆ THỐNG HNTH
Điều 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1.Tiếp nhận đăng ký, sắp xếp lịch họp hội nghị truyền hình, trình UBND tỉnh quyết định.
2. Cử nhân sự trực và điều hành kỹ thuật (phối hợp với nhân viên kỹ thuật của sở Thông tin và Truyền thông) trong suốt thời gian cuộc họp trực tuyến diễn ra.
Điều 5. Sở Thông tin và Truyền thông
1.Chịu trách nhiệm quản trị, vận hành, lưu trữ diễn biến cuộc họp, bảo dưỡng, nâng cấp và mở rộng hệ thống; đôn đốc các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng có hiệu quả hệ thống Hội nghị truyền hình; triển khai, hướng dẫn và hỗ trợ các đơn vị về điều kiện kỹ thuật, chất lượng đường truyền dẫn kết nối và nguồn điện cung cấp để tổ chức các cuộc họp. Cử cán bộ kỹ thuật trực xử lý sự cố trong quá trình diễn ra các cuộc họp trực tuyến.
2. Nghiên cứu, đề xuất và báo cáo UBND tỉnh các kế hoạch bảo đảm cơ sở hạ tầng, biện pháp kỹ thuật cho vận hành hệ thống; các giải pháp bảo dưỡng, nâng cấp, mở rộng hệ thống để không ngừng nâng cao chất lượng và phạm vi phục vụ.
3. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các ngành, các cấp và các tổ chức có liên quan trong việc thực hiện Quy định này. Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh việc triển khai thực hiện.
4. Đảm bảo tất cả cuộc họp trực tuyến được lưu trữ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh ít nhất là 6 tháng, kể từ khi cuộc họp được diễn ra. Dữ liệu lưu trữ chỉ được cung cấp khi có ý kiến của lãnh đạo tỉnh.
Điều 6. UBND các huyện, thị xã và các đơn vị được trang bị hệ thống Hội nghị truyền hình
1. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản của Hệ thống Hội nghị truyền hình đã được bàn giao quản lý, sử dụng.
2. Phân công cán bộ phụ trách vận hành hệ thống trực tiếp quản lý và điều khiển hệ thống phòng họp hội nghị truyền hình tại đơn vị mình quản lý; tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn kỹ thuật, duy tu bảo dưỡng, an toàn phòng chống cháy nổ.
3. Bố trí phòng họp Hội nghị truyền hình phục vụ cho các cuộc họp trực tuyến.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thuê mạng truyền dẫn, duy trì hoạt động, bảo dưỡng, nâng cấp, mở rộng, phục vụ vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình nằm trong dự toán kinh phí hoạt động do UBND tỉnh phê duyệt trong kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hằng năm.
Điều 8. Khen thưởng và kỷ luật
Các cơ quan, đơn vị, tập thể, cá nhân có thành tích trong việc quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả hệ thống Hội nghị truyền hình phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành sẽ được khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung nội dung Quy định, đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An
- 2Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2012 cho phép tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến từ tỉnh đến huyện do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2014 về quy chế Quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống hội nghị Truyền hình trực tuyến tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 2134/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác hệ thống Hội nghị truyền hình thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An
- 11Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An
- 5Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2012 cho phép tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến từ tỉnh đến huyện do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2014 về quy chế Quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống hội nghị Truyền hình trực tuyến tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 2134/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác hệ thống Hội nghị truyền hình thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An
- 14Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời tổ chức hội nghị trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 23/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra