Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2012/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 20 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN, NƯỚC THIÊN NHIÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1818/STC-CSVG ngày 05/9/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính Thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Ẩn

 

BẢNG GIÁ

TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN, NƯỚC THIÊN NHIÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Đơn giá tính thuế

I

Khoáng sản

 

 

1

Cát xây dựng

đồng/m3

50.000

2

Cát nền

đồng/m3

35.000

3

Sạn

đồng/m3

150.000

4

Sỏi

đồng/m3

140.000

5

Đất đổ nền móng

đồng/m3

15.000

6

Sét gạch ngói

đồng/m3

65.000

7

Phụ gia xi măng

đồng/m3

70.000

8

Đất Bentonite

đồng/tấn

150.000

9

Cao lanh sét

đồng/tấn

180.000

10

Đá chẻ 20x20x25

đồng/viên

3.500

11

Đá chẻ 15x20x25

đồng/viên

3.400

12

Đá chẻ không quy cách

đồng/viên

2.000

13

Đá xô bồ

đồng/m3

108.000

14

Đá hộc

đồng/m3

85.000

15

Đá 0,5x1

đồng/m3

108.000

16

Đá 1x2

đồng/m3

180.000

17

Đá 1x1,5

đồng/m3

190.000

18

Đá 2x4

đồng/m3

140.000

19

Đá 4x6

đồng/m3

125.000

20

Đá cấp phối

đồng/m3

112.000

21

Đá Granite đen

đồng/m3

3.200.000

22

Đá Granite hồng

đồng/m3

1.600.000

23

Đá Granite đỏ

đồng/m3

4.700.000

24

Đá Granite vàng

đồng/m3

2.500.000

25

Đá Gabro

đồng/m3

4.700.000

26

Đá mỹ nghệ (Đá cảnh)

đồng/m3

4.500.000

27

Diatomite

đồng/tấn

1.000.000

28

Đá Bazan

đồng/m3

400.000

29

Vàng sa khoáng

đồng/kg

750.000.000

30

Fenspat

đồng/m3

200.000

31

Quặng Bauxit

đồng/tấn

1.100.000

32

Ilmenite (Titan)

đồng/tấn

2.000.000

33

Quặng Fluorit

đồng/tấn

1.500.000

34

Zircon

đồng/tấn

15.000.000

35

Rutile

đồng/tấn

5.000.000

36

Monazie

đồng/tấn

8.000.000

37

Than bùn

đồng/m3

130.000

38

Sắt:

đồng/tấn

 

 

- Hàm lượng ≥ 57%

 

1.400.000

 

- Hàm lượng < 57%

 

1.200.000

II

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

1

Gỗ rừng tự nhiên (gỗ tròn chính phẩm) phẩm cấp A

 

 

 

- Gỗ nhóm 1

đồng/m3

11.000.000

 

- Gỗ nhóm 2

đồng/m3

5.500.000

 

- Gỗ nhóm 3

đồng/m3

5.000.000

 

- Gỗ nhóm 4

đồng/m3

3.500.000

 

- Gỗ nhóm 5

đồng/m3

3.000.000

 

- Gỗ nhóm 6

đồng/m3

2.900.000

 

- Gỗ nhóm 7

đồng/m3

2.800.000

 

- Gỗ nhóm 8

đồng/m3

2.700.000

 

- Gốc gỗ hương

đồng/gốc

1.000.000

 

- Gốc gỗ các loại trừ gốc gỗ hương

đồng/gốc

500.000

2

Gỗ rừng tự nhiên (gỗ tròn tận thu, tận dụng) phẩm cấp B

 

 

 

- Gỗ nhóm 1

đồng/m3

Tính bằng 60% giá gỗ tròn chính phẩm cùng loại

 

- Gỗ nhóm 2

đồng/m3

 

 

- Gỗ nhóm 3

đồng/m3

 

 

- Gỗ nhóm 4

đồng/m3

 

 

- Gỗ nhóm 5

đồng/m3

 

 

- Gỗ nhóm 6

đồng/m3

 

 

- Gỗ nhóm 7

đồng/m3

 

 

- Gỗ nhóm 8

đồng/m3

 

3

Song mây

đồng/sợi

 

 

- Đường kính 15mm

đồng/sợi

7.500

 

- Đường kính 15-30mm

đồng/sợi

15.000

 

- Đường kính 30-40mm

đồng/sợi

22.000

 

- Đường kính 40mm trở lên

đồng/sợi

26.000

4

Củi

đồng/Ster

180.000

5

Than

đồng/kg

3.500

6

Xá xị (tính theo kg gỗ)

đồng/kg

2.500

7

Xá xị (tính theo lít gỗ)

đồng/lít

70.000

8

Vàng đẳng

đồng/lít

3.000

9

Hạt ươi

đồng/kg

12.000

10

Chai Cục

đồng/kg

8.000

11

Vỏ bời lời đỏ

đồng/kg

7.000

12

Vỏ bời lời xanh

đồng/kg

3.500

13

Đót cây

đồng/kg

7.000

14

Cây sặc

đồng/kg

300

15

Mây rắc

đồng/kg

5.000

III

Nước khoáng, nước thiên nhiên

(bao gồm cả nước nóng thiên nhiên)

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc dùng cho sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng, các loại bia và nước giải khát

đồng/m3

180.000

2

Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại điểm1, mục III nêu trên)

 

 

 

- Nước mặt

đồng/m3

3.000

 

- Nước ngầm

đồng/m3

6.000

Ghi chú:

1. Đối với lâm sản, khoáng sản các loại phải được phép khai thác theo quy định hiện hành.

2. Đối với gỗ tròn có đường kính từ 25cm trở lên gọi là sản phẩm gỗ chính phẩm (phẩm cấp A), từ 6cm đến dưới 25cm là sản phẩm gỗ tận thu, tận dụng (Phẩm cấp B) và từ dưới 6cm trở xuống được xác định là củi.

3. Đối với sản phẩm gỗ khai thác rừng trồng, rừng tự nhiên, gỗ tận dụng từ các vụ án, gỗ tịch thu phải được định giá thị trường của từng vụ việc theo quy định./.