- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1851/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 229/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 13 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phatstrieenr công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Công văn số 179/BKHCN-UDCN ngày 21/10/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg;
Xét Tờ trình số 254/TTr-SKHCN ngày 05/4/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Triển khai thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY CHUYỂN GIAO, LÀM CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 229 /QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án); Công văn số 179/BKHCN-UDCN ngày 21/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:
1. Mục đích:
Nhằm cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của Đề án phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Bắc Ninh.
2. Yêu cầu:
Việc triển khai Kế hoạch phải đồng bộ, kịp thời và phù hợp với Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các cơ chế chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
2. Tập trung phát triển một số ngành ưu tiên (công nghiệp điện tử, thông tin và truyên thông, nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, y tế, tài nguyên và môi trường); trong đó: chú trọng một số lĩnh vực về điện - điện tử; công nghiệp phần mềm; cơ khí chính xác; công nghiệp hỗ trợ; các sản phẩm hóa dược, dược phẩm; sản phẩm nông lâm nghiệp công nghệ cao; bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng; công nghệ môi trường, chống biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
3. Nâng cao năng lực công nghệ của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, phục vụ hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
1. Thực hiện đồng bộ hệ thống cơ chế chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh
Triển khai đồng bộ, kịp thời và phù hợp hệ thống cơ chế, chính sách của Trung ương, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong việc hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, ưu tiên đối với việc chuyển giao ứng dụng công nghệ mới, sản phẩm mới, các sản phẩm, dịch vụ trong nước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật so với nước ngoài trong các dự án đầu tư.
Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở giáo dục đại học đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng làm chủ, khai thác hiệu quả công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh. Ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường.
2. Đầu tư hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh
Rà soát, lồng ghép đầu tư mới, nâng cấp hạ tầng nghiên cứu và phát triển công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) phục vụ tổ chức, doanh nghiệp làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh với các chương trình đầu tư phát triển, chương trình và đề án khác.
Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp thành lập quỹ phát triển KH&CN. Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên đầu tư, sử dụng quỹ phát triển KH&CN của mình để nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ, năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Hỗ trợ nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật cho các doanh nghiệp, tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nguồn nhân lực thuộc tổ chức trung gian của thị trường KH&CN đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Tăng cường liên kết giữa các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp để phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực tiếp thu, làm chủ và khai thác hiệu quả công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh.
4. Xác định định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào các ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn, phù hợp với yêu cầu đổi mới, trình độ sản xuất và năng lực làm chủ, tự thiết kế, sáng tạo công nghệ trong nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nói riêng
Chú trọng tập trung các ngành, lĩnh vực sau đây:
- Lĩnh vực điện, điện tử, công nghiệp phần mềm, công nghiệp hỗ trợ;
- Lĩnh vực cơ khí chính xác; khuôn mẫu, đúc, ép nhựa, đột dập kim loại,..
- Lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao;
- Lĩnh vực bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản;
- Lĩnh vực công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng;
- Lĩnh vực dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh;
- Lĩnh vực công nghệ môi trường, chống biến đổi khí hậu.
(Nội dung định hướng cụ thể như Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
5. Triển khai hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh
- Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp tìm kiếm thông tin công nghệ, tư vấn, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực làm chủ, phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh thông qua các các chương trình KH&CN cấp quốc gia cũng như cấp tỉnh.
- Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dự án chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh thông qua các quỹ ngoài ngân sách nhà nước, quỹ phát triển KH&CN của bộ, ngành hoặc của tỉnh.
- Huy động các nguồn vốn trong xã hội hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trên cơ sở kết hợp Nhà nước, doanh nghiệp, nhà khoa học để nâng cao năng lực công nghệ, ứng dụng công nghệ mới.
- Triển khai các chương trình, gói tín dụng với lãi suất hợp lý nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn đầu tư chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh.
6. Hợp tác quốc tế
- Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm, mua bán và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào Bắc Ninh bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, nhằm nâng cao năng lực cho các tổ chức, doanh nghiệp; tạo điều kiện để các tổ chức, doanh nghiệp chủ động hợp tác và tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài để sản xuất sản phẩm có lợi thế cạnh tranh.
- Tăng cường hợp tác quốc tế với các tổ chức, cá nhân và người Việt Nam ở nước ngoài trong hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, chú trọng hợp tác với các nước có nền công nghiệp phát triển.
7. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động đổi mới công nghệ, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ; phổ biến, nhân rộng các điển hình đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ, các chợ công nghệ và thiết bị, triển lãm KH&CN, hoạt động xúc tiến thương mại, hoạt động xúc tiến đầu tư và các hội nghị, hội thảo liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về sản phẩm, dịch vụ mới và tôn vinh các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh có thành tích trong hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh.
1. Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được bảo đảm từ: Ngân sách nhà nước, vốn tự đầu tư của tổ chức, doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; trong đó, nguồn vốn chủ yếu do các tổ chức, doanh nghiệp bảo đảm hoặc đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, việc lập dự toán ngân sách hằng năm được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ.
3. Các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, quỹ đổi mới công nghệ tỉnh (sau khi UBND tỉnh xem xét quyết định thành lập) để hỗ trợ cho vay, bảo lãnh vốn vay đối với hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh được thực hiện theo quy định, điều lệ hoạt động của các tổ chức tín dụng, các quỹ.
1. Sở Khoa hoc và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thi xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện; định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai Kế hoạch; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch triển khai các nội dung thực hiện trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với các cơ quan có liên quan khi cần thiết.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo UBND tỉnh việc cập nhật, bổ sung, sửa đổi định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh trong các ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn (ban hành tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này), phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và khả năng làm chủ công nghệ trong nước.
- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước chi cho các nhiệm vụ KH&CN về tìm kiếm thông tin công nghệ, bí quyết công nghệ, chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh thuộc các chương trình KH&CN cấp quốc gia và cấp tỉnh, gửi Sở Tài chính để thẩm định và tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về việc cân đối, bố trí kinh phí theo khả năng nguồn ngân sách địa phương phù hợp cho các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên thực hiện rà soát, cập nhật và triển khai các cơ chế chính sách hỗ trợ thúc đẩy chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường KH&CN, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nâng cấp, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu công nghệ, công nghệ cao, chuyển giao công nghệ thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan nghiên cứu sự cần thiết, các yếu tố và điều kiện liên quan làm cơ sở tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các tổ chức KH&CN; triển khai các chính sách ưu tiên sử dụng các sản phẩm sản xuất trong nước nói chung và trong tỉnh nói riêng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật so với sản phẩm của nước ngoài trong các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan liên quan trong việc rà soát, cập nhật, triển khai các cơ chế, chính sách thu hút các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến từ nước ngoài, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh thông qua các hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) vào tỉnh Bắc Ninh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan nghiên cứu sự cần thiết, các yếu tố và điều kiện liên quan làm cơ sở tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh.
3. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán kinh phí do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng, tham mưu trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí theo khả năng nguồn ngân sách địa phương phù hợp cho các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch.
- Chủ động rà soát, cập nhật, triển khai các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan nghiên cứu sự cần thiết, các yếu tố và điều kiện liên quan làm cơ sở tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ nhánh tỉnh Bắc Ninh
Chỉ đạo các chi nhánh Ngân hàng trên trên địa bàn tỉnh triển khai các chương trình, gói tín dụng với lãi suất hợp lý phù hợp với định hướng chung của toàn ngành nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp đầu tư chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, tiếp cận vốn, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Bắc Ninh.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Triển khai thực hiện các cơ chế khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp liên kết với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Bắc Ninh.
- Xây dựng kế hoạch đổi mới công tác đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp theo hướng phát triển nguồn nhân lực cho các ngành, lĩnh vực ưu tiên, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Bắc Ninh.
6. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai các cơ chế, chính sách nhằm thu hút các dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến từ nước ngoài thông qua các hoạt động đầu tư trực tiếp vào địa bàn các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Y tế, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Rà soát, nghiên cứu, đề xuất, bổ sung, sửa đổi danh mục định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh theo định hướng của Đề án nói chung và của Kế hoạch nói riêng trong các ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn, phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và khả năng làm chủ, sáng tạo công nghệ trong nước; gửi danh mục đề xuất về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu và trình UBND tỉnh xem xét và ban hành.
- Thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về công nghệ và thiết bị, thông tin về chuyển giao công nghệ của các ngành, lĩnh vực ưu tiên cho cơ sở dữ liệu về công nghệ, chuyển giao công nghệ thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN.
- Thực hiện công tác thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành quản lý trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ; hằng năm, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- 1Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 5Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định 1851/QĐ-TTg do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án phát triển bền vững ngành dâu tằm tơ tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2023
- 7Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”
- 10Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Hà Nội ban hành
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1851/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định 1851/QĐ-TTg do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án phát triển bền vững ngành dâu tằm tơ tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2023
- 11Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”
- 14Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Hà Nội ban hành
Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 229/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực