ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2288/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH GIAO KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 539/TTr-SNN ngày 14/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch giao khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh năm 2023, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách giao các huyện, thị xã, thành phố (Chính sách hỗ trợ theo Điều 5, Điều 7, Điều 8 và Điều 9)
Tổng khối lượng thực hiện: 887,030 ha, 295 cơ sở, cửa hàng (gọi chung là cơ sở) và tổng kinh phí thực hiện: 37.036.050.000 đồng (Ba mươi bảy tỷ, không trăm ba mươi sáu triệu, không trăm năm mươi ngàn đồng), trong đó:
a) Huyện Càng Long: Tổng khối lượng: 45,58 ha, 01 cơ sở, kinh phí thực hiện 656.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 01 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 100.000.000 đồng.
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 45,58 ha, kinh phí hỗ trợ 556.000.000 đồng.
b) Huyện Cầu Kè: Tổng khối lượng gồm 451,220 ha, 34 cơ sở, kinh phí thực hiện 9.446.300.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 32 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 1.989.500.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 02 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 400.000.000 đồng.
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 197,62 ha, kinh phí hỗ trợ 3.322.400.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (Điều 9): 253,60 ha, kinh phí hỗ trợ 3.734.400.000 đồng.
c) Huyện Châu Thành: Tổng khối lượng: 7,93 ha, 04 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 529.300.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 03 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 300.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 01 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 100.000.000 đồng.
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 7,93 ha, kinh phí hỗ trợ 129.300.000 đồng.
d) Huyện Trà Cú: Tổng khối lượng: 123,70 ha, 26 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 3.826.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 16 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 1.120.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 10 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 850.000.000 đồng.
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 90,70 ha, kinh phí hỗ trợ 1.384.000.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (Điều 9): 33 ha, kinh phí hỗ trợ 472.000.000 đồng.
đ) Huyện Duyên Hải: Tổng khối lượng: 0 ha, 129 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 11.910.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 99 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 10.360.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 30 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 1.550.000.000 đồng.
e) Thị xã Duyên Hải: Tổng khối lượng gồm 34 ha, 35 cơ sở, kinh phí hỗ trợ: 2.968.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 28 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 2.028.000.000 đồng,
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 07 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 450.000.000 đồng.
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 04 ha, kinh phí hỗ trợ 60.000.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (Điều 9): 30 ha, kinh phí hỗ trợ 430.000.000 đồng.
g) Thành phố Trà Vinh: Tổng khối lượng: 85 ha, 0 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 1.195.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 85 ha, kinh phí hỗ trợ 1.195.000.000 đồng.
h) Huyện Cầu ngang: Tổng khối lượng: 139,60 ha, 66 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 6.505.450.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 64 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 4.810.250.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 02 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 100.000.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (Điều 9): 139,60 ha, kinh phí hỗ trợ 1.595.200.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
2. Khối Iượng và kinh phí thực hiện chính sách giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chính sách hỗ trợ theo Điều 6, Điều 10, Điều 11 và Điều 12)
Tổng khối lượng: 18 sản phẩm OCOP; 15 cửa hàng; 12 máy móc, trang thiết bị; 20.090 cây (20,09 ha); 3.490 ha; 49 tổ quản lý bảo vệ rừng; 1.227.127 hộ; 2.080 con gia súc, gia cầm bị sự cố khi tiêm phòng (2.000 con gia cầm bị chết, 40 con gia súc bị chết với trọng lượng 6.310 kg và 40 con gia súc với trọng lượng 10.050 kg bị sẩy thai, gãy chân); 5.121 con gia súc, gia cầm bị tiêu hủy (5.000 con gia cầm, 75 con heo, 46 con trâu, bò); 55 tàu cá được hỗ trợ lắp đặt thiết bị VMS và tổng kinh phí hỗ trợ 12.955.565.000 đồng (Mười hai tỷ, chín trăm năm mươi lăm triệu, năm trăm sáu mươi lăm ngàn đồng), trong đó:
a) Hỗ trợ các cơ sở tham gia Chương trình OCOP (Điều 6): Tổng khối lượng: 18 sản phẩm, 15 cửa hàng và 12 máy móc, trang thiết bị, kinh phí hỗ trợ 3.442.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ sản xuất sản phẩm OCOP: 18 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ 180.000.000 đồng.
- Hỗ trợ kinh phí thuê hoặc xây dựng mới cửa hàng kinh doanh sản phẩm OCOP: 15 cửa hàng, kinh phí hỗ trợ 750.000.000 đồng.
- Hỗ trợ mua máy móc và trang thiết bị, dây chuyền sản xuất cho cơ sở ngành nghề nông thôn có sản phẩm đạt OCOP: 12 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 2.512.000.000 đồng.
b) Chính sách hỗ trợ phát triển trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ (Điều 10): Tổng khối lượng: 20.090 cây (20,09 ha), 3.490 ha, 49 tổ quản lý bảo vệ rừng, kinh phí hỗ trợ 2.205.600.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ trồng cây phân tán: 20.090 cây (20,09 ha), kinh phí hỗ trợ 401.800.000 đồng.
- Hỗ trợ về khoán bảo vệ rừng: 3.490 ha, kinh phí hỗ trợ 1.745.000.000 đồng.
- Hỗ trợ cho Tổ Quản lý bảo vệ rừng: 49 Tổ, kinh phí hỗ trợ 58.800.000 đồng.
c) Chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm (Điều 11): Tổng khối lượng: 1.227.127 hộ, 2.000 con gia cầm bị chết, 40 con (6.310 kg) gia súc bị chết, 40 con (10.050 kg) gia súc bị sẩy thai, gãy chân, 5.000 con gia cầm bị tiêu hủy, 121 con gia súc bị tiêu hủy (75 con heo; 46 con trâu, bò) kinh phí hỗ trợ 6.730.465.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ xăng xe đi lại cho tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác tiêm phòng và điều trị gia súc, gia cầm bị bệnh, sốc vắc xin sau khi tiêm phòng vắc xin: 405.675 hộ, kinh phí hỗ trợ 2.028.375.000 đồng.
- Hỗ trợ người dẫn đường tiêm phòng vắc xin hoặc dẫn đường khử trùng, tiêu độc: 821.452 lượt hộ, kinh phí hỗ trợ 4.107.260.000 đồng.
Dẫn đường tiêm phòng vắc xin: 405.675 hộ, kinh phí hỗ trợ 2.028.375.000 đồng.
Dẫn đường khử trùng, tiêu độc: 415.777 hộ, kinh phí hỗ trợ 2.078.885.000 đồng.
- Hỗ trợ gia súc, gia cầm bị sự cố khi tiêm phòng: 2.080 con gia súc, gia cầm; kinh phí hỗ trợ 566.880.000 đồng.
Gia cầm bị sự cố tiêm phòng (chết): 2.000 con, kinh phí hỗ trợ 70.000.000 đồng.
Gia súc bị sự cố tiêm phòng (chết): 40 con (6.310 kg), kinh phí hỗ trợ 277.580.000 đồng.
Gia súc bị sự cố tiêm phòng (sẩy thai, gãy chân): 40 con (10.050 kg), kinh phí hỗ trợ 219.300.000 đồng.
- Hỗ trợ tiêu hủy gia súc, gia cầm: 5.121 con gia súc, gia cầm; kinh phí hỗ trợ 27.950.000 đồng.
Gia cầm bị tiêu hủy: 5.000 con, kinh phí hỗ trợ 15.000.000 đồng
Gia súc bị tiêu hủy: 121 con (75 heo; 46 trâu, bò), kinh phí hỗ trợ 12.950.000 đồng.
d) Chính sách hỗ trợ ngư dân sắm, lắp đặt thiết bị VMS trên tàu cá (Điều 12): Tổng khối lượng: 55 thiết bị/tàu cá, kinh phí hỗ trợ 577.500.000 đồng (chỉ áp dụng hỗ trợ đối với trường hợp ngư dân đã lắp đặt thiết bị VMS trước ngày Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực, khi thiết bị VMS bị hỏng, cần lắp mới) cụ thể:
Hỗ trợ kinh phí sắm, lắp đặt thiết bị VMS: 55 tàu, kinh phí hỗ trợ 577.500.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
3. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí thực hiện chính sách (bao gồm phân theo huyện, thị xã, thành phố và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 49.991.615.000 đồng (Bốn mươi chín tỷ, chín trăm chín mươi mốt triệu, sáu trăm mười lăm ngàn đồng).
b) Nguồn kinh phí: Sự nghiệp kinh tế hàng năm của ngân sách tỉnh.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về khối lượng và kinh phí đề xuất, đảm bảo đúng theo nội dung quy định tại Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÁI HỖ TRỢ CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH NĂM 2023
(Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
(Kèm theo Quyết định 2288/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Mức hỗ trợ | Tổng kinh phí | Phân chia theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố | |||||||||||||||||
Càng Long | Cầu Kè | Châu Thành | Tiểu Cần | Trà Cú | H D Hải | TX. D Hải | TP Trà Vinh | Cầu Ngang | |||||||||||||||
Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
I | Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5) | Cơ sở | 242,00 |
| 20.607,75 | - | - | 32,00 | 1.989,50 | 3,00 | 300,00 | - | - | 16,00 | 1.120,00 | 99,00 | 10.360,00 | 28,00 | 2.028.00 | - | - | 64,00 | 4.810,25 |
1 | Xác định vùng, khu vực đủ điều kiện SX VietGAP... | Cơ sở | 54,00 | 20.00 | 1.080,00 | - | - | 8,00 | 160,00 | - | - | - | - | 5,00 | 100,00 | 21,00 | 420,00 | 7,00 | 140,00 | - | - | 13,00 | 260,00 |
2 | Thuê tư vấn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn VietGAP | Cơ sở | 52,00 | 40,00 | 2.070,00 | - | - | 8,00 | 320,00 | - | - | - | - | 3,00 | 120,00 | 21,00 | 840,00 | 7,00 | 280,00 | - | - | 13,00 | 510,00 |
3 | Thuê tổ chức đánh giá, chứng nhận VietGAP | Cơ sở | 59,00 |
| 5.508,00 | - | - | 8,00 | 800,00 | 3,00 | 300,00 | - | - | 7,00 | 700,00 | 21,00 | 2.100,00 | 7,00 | 308,00 | - | - | 13,00 | 1.300,00 |
| - Lần đầu | Cơ sở | 59,00 | 100,00 | 5.508,00 |
|
| 8,00 | 800,00 | 3,00 | 300,00 | - | - | 7,00 | 700,00 | 21,00 | 2.100,00 | 7,00 | 308,00 | - | - | 13,00 | 1.300,00 |
| - Lần tiếp theo | Cơ sở | - | 50,00 | - |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Hỗ trợ kinh phí để xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo GMP, SSQP |
| - |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Doanh nghiệp vừa | Cơ sở | - | 100,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
5 | Kinh phí mua máy móc và thiết bị để xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng theo GMP, SSQP | Cơ sở | 9,00 | 300,00 | 1.600,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | * | - | - | - | - | - | - | 9,00 | 1.600,00 |
6 | Sản phẩm trồng trọt |
| 18,00 |
| 3.324,75 | - | - | 8,00 | 709,50 | - | - | - | - | - | - | 3,00 | 2.150,00 | - | - | - | - | 7,00 | 465,25 |
| - Phân bón, thuốc BVTV cây ăn quả và cây dừa | Cơ sở | 6,00 |
| 207,00 | - | - | 6,00 | 207,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Năm đầu | Cơ sở | 6,00 |
| 207,00 | - | - | 6,00 | 207,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| Năm hai | Cơ sở | - |
| - | - | - |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Phân bón, thuốc BVTV cây trồng khác | Cơ sở | 9,00 |
| 2.817,75 | - | - | 2,00 | 502,50 | - | - | - | - | - | - | 3,00 | 2.150,00 | - | - | - | - | 4,00 | 165,25 |
| - Xây dựng nhà lưới kín | Cơ sở | - | 100,00 | - | - | - | - | - |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Xây dựng nhà lưới hở | Cơ sở | - | 50,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Mua máy bơm tự động và thiết bị cảm biến | Cơ sở | 3,00 | 100,00 | 300,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 3,00 | 300,00 |
7 | Sản phẩm chăn nuôi |
| 5,00 |
| 750,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | 1,00 | 200,00 | 3,00 | 350,00 | 1,00 | 200,00 | - | - | - | - |
| - Nuôi heo, bò | Cơ sở | 3,00 | 200,00 | 600,00 |
|
| - | - | - | - | - | - | 1,00 | 200,00 | 1,00 | 200,00 | 1,00 | 200,00 | - | - | - | - |
| - Nuôi dê | Cơ sở | 1,00 | 100,00 | 100,00 |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | 1,00 | 100,00 | - | - | - | - | - | - |
| - Nuôi vịt | Cơ sở | 1,00 | 50,00 | 50,00 |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | 1,00 | 50,00 | - | - | - | - | - | - |
8 | Sản phẩm thủy sản | Cơ sở | 45,00 | 200,00 | 6,275,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 30,00 | 4.500,00 | 6,00 | 1.100,00 | - | - | 9,00 | 675,00 |
| - Hỗ trợ nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng | Cơ sở | 20,00 | 200,000 | 4.000,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 15,00 | 3.000,00 | 5,00 | 1.000,00 | - | - | - | - |
| - Hỗ trợ nuôi cua biển, nuôi nghêu | Cơ sở | - | 120,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Hỗ trợ đầu tư hệ thống quan trắc, | Cơ sở | 25,00 | 100,00 | 2.275,00 |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | 15,00 | 1.500,00 | 1,00 | 100,00 | - | - | 9,00 | 675,00 |
II | Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7) | Cơ sở, cửa hàng, ha | 53,00 |
| 3.550,00 | 1,00 | 100,00 | 2,00 | 400,00 | 1,00 | 100,00 | - | - | 10,00 | 850,00 | 30,00 | 1.550,00 | 7,00 | 450,00 | - | - | 2,00 | 100,00 |
1 | Hỗ trợ sản xuất rau an toàn |
| 1,00 |
| 300,00 | - | - | 1,00 | 300,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Mua máy múc và trang thiết bị sản xuất, | Cơ sở | 1,00 | 300,00 | 300,00 | - | - | 1,00 | 300,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Kiểm soát chất lượng và dán tem | ha | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Hỗ trợ sản xuất rau an toàn trong nhà lưới, rau thủy canh | Cơ sở | 51,00 |
| 3.150,00 | - | - | 1,00 | 100,00 | 1,00 | 100,00 | - | - | 10,00 | 850,00 | 30,00 | 1.550,00 | 7.00 | 450,00 | - | - | 2,00 | 100,00 |
| - Xây dựng nhà lưới hở và hệ thống tưới | Cơ sở | 39,00 | 50,00 | 1.950,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | 3,00 | 150,00 | 29,00 | 1.450,00 | 5,00 | 250,00 | - | - | 2,00 | 100,00 |
| - Nhà lưới kín và hệ thống tưới | Cơ sở | 13,00 | 100,00 | 1.300,00 | 1,00 | 100,00 | 1,00 | 100,00 | 1,00 | 100,00 | - | - | 7,00 | 700,00 | 1,00 | 100,00 | 2,00 | 200,00 | - | - | - | - |
| - Hệ thống trồng rau thủy canh | Cơ sở | - | 75,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Kiểm soát chất lượng và dán tem | Ha | - | 34,00 | - | - | - |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | Hỗ trợ kinh phí thuê hoặc xây mới cửa hàng kinh doanh rau an toàn | Cửa hàng | - | 50,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Hỗ trợ kinh phí thuê hoặc xây mới cửa hàng kinh doanh.. VietGAP | Cửa hàng | - | 50,00 | - | - | - | - | - |
|
|
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
III | Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8) | ha | 430,83 |
| 6.646,70 | 45,580 | 556,00 | 197,62 | 3.322,40 | 7,93 | 129,30 | - | - | 90,70 | 1.384,00 | - | - | 4,00 | 60,00 | 85,00 | 1.195,00 | - | - |
1 | Trồng mới hoặc cải tạo |
| 405,83 |
| 6.436,70 | 45,580 | 556,00 | 197,62 | 3.322,40 | 7,93 | 129,30 | - | - | 65,70 | 1.174,00 | - | - | 4,00 | 60,00 | 85,00 | 1.195,00 | - | - |
| - Trồng mới (năm đầu) | ha | 234,340 | 20,00 | 4.686,80 | 10,020 | 200,40 | 132,62 | 2.652,40 | 5,00 | 100,00 | - | - | 49,70 | 994,00 |
|
| 2,00 | 40,00 | 35,00 | 700,00 | - | - |
| - Trồng mới (năm hai) | ha | 136,49 | 10,00 | 1.364,90 | 35,56 | 355,60 | 60,00 | 600,00 | 2,93 | 29,30 | - | - | 11,00 | 110,00 |
|
| 2,00 | 20,00 | 25,00 | 250,00 | - | - |
| - Cải tạo (năm đầu) | ha | 20,00 | 14,00 | 280,00 | - | - | 5,00 | 70,00 | - | - | - | - | 5,00 | 70,00 |
|
| - | - | 10,00 | 140,00 | - | - |
| - Cải tạo (năm hai) | ha | 15,00 | 7,00 | 105,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
| - | - | 15,00 | 105,00 | - | - |
2 | Hỗ trợ chuyển đổi vườn tạp, đất trồng mía | ha | 25,00 |
| 210,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | 25,00 | 210,00 | - | - | - | - | - | - | - | - |
2a | Hỗ trợ chuyển đổi vườn tạp | ha | - |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| -Sang cây trồng vật nuôi theo danh mục | ha | - | 4,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
| - | - | - | - | - | - |
| -Sang cây trồng vật nuôi ngoài danh mục | ha | - | 3,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
| - | - | - | - | - |
|
| - Sang nuôi thủy sản theo danh mục | ha | - | 6,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
| - | - | - | - | - | - |
| - Sang nuôi thủy sản ngoài danh mục | ha | - | 4,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
| - | - | - | - | - | - |
2b | Hỗ trợ chuyển đổi đất trồng mía | Ha | 25,00 |
| 210,00 | - | - | - | - | - | - |
|
| 25,00 | 210,00 | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Sang cây trồng vật nuôi theo danh mục | ha | 10,00 | 6,00 | 60,00 | - | - | - | - | - | - |
|
| 10,00 | 60,00 | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Sang cây trồng vật nuôi ngoài danh mục | ha | - | 4,00 | - | - | - | - | - | - | - |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Sang nuôi thủy sản theo danh mục | ha | 15,00 | 10,00 | 150,00 | - | - | - | - | - | - | - |
| 15,00 | 150,00 | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Sang nuôi thủy sản ngoài danh mục | ha | - | 6,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
IV | Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (Điều 9) | ha | 456,20 |
| 6.231,60 | - | - | 253,60 | 3.734,40 | - | - | - |
| 33,00 | 472,00 | - | - | 30,00 | 430,00 | - | - | 139,60 | 1.595,20 |
1 | Bắp, đậu phộng | ha | 40,95 | 10,00 | 409,50 | - | - | 3,50 | 35,00 | - | - | - | - | 5,00 | 50,00 | - | - | 5,00 | 50,00 |
|
| 27,45 | 274,50 |
2 | Rau | ha | 89,20 | 8,00 | 713,60 | - | - | 8,30 | 66,40 | - | - | - | - | 4,00 | 32,00 | - | - | 10,00 | 80,00 | - | - | 66,90 | 535,20 |
3 | Trồng cỏ | ha | 63,30 | 20,00 | 1.266,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | 15,00 | 300,00 | - | - | 15,00 | 300,00 | - | - | 33,30 | 666,00 |
4 | Lúa kết hợp nuôi thủy sản | ha | 20,95 | 10,00 | 209,50 | - | - | - | - | - | - | - | - | 9,00 | 90,00 | - | - | - | - | - | - | 11,95 | 119,50 |
5 | Cây ăn quả, cây dứa | ha | 241,80 |
|
| - | - | 241,80 | 3 633,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Trồng mới (năm đầu) | ha | 121,50 | 20,00 |
| - | - | 121,50 | 2.430,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Trồng mới (năm hai) | ha | 120,30 | 10,00 |
| - | - | 120,30 | 1 203,00 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
- Tổng diện tích (ha) | 887.030 | 45,580 | 451.220 | 7,930 | 0,000 | 123,700 | 0,000 | 34,000 | 85,000 | 139,600 | |||||||||||||
- Số cơ sở VietGap, cửa hàng | 295.00 | 1,00 | 34,00 | 4,00 | 0,00 | 26,00 | 129,00 | 35,00 | 0,00 | 66,00 | |||||||||||||
- Tổng kinh phí | 37.036,05 | 656,00 | 9.446,30 | 529,30 | 0,00 | 3.826,00 | 11.910,00 | 2.968,00 | 1.195,00 | 6.505,45 | |||||||||||||
Số tiền bằng chữ: Ba mươi bảy tỷ, không trăm ba mươi sáu triệu, không trăm năm mươi ngàn đồng./. |
PHỤ LỤC II KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH NĂM 2023 Đơn vị tính: Triệu đồng | ||||||
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Mức hỗ trợ | Tổng kinh phí | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Hỗ trợ các cơ sở tham gia chương trình OCOP (Điều 6) |
|
|
| 3.442,000 |
|
1 | Hỗ trợ sản xuất sản phẩm OCOP | Sản phẩm | 18 | 10 | 180 |
|
2 | Hỗ trợ chi phí thuê hoặc xây mới cửa hàng kinh doanh sản phẩm OCOP | Cửa hàng | 15 | 50 | 750 |
|
3 | Hỗ trợ mua máy móc và trang thiết bị, dây truyền sản xuất cho cơ sở ngành nghề nông thôn có sản phẩm đạt OCOP | Máy, thiết bị | 12 |
| 2.512 |
|
| Hỗ trợ 10.000.000 đồng/máy, thiết bị | Máy, thiết bị | 1 | 10 | 10 |
|
| Hỗ trợ 52.000.000 đồng/máy, thiết bị | Máy, thiết bị | 1 | 52 | 52 |
|
| Hỗ trợ 55.000.000 đồng/máy, thiết bị | Máy, thiết bị | 1 | 55 | 55 |
|
| Hỗ trợ 120.000.000 đồng/máy, thiết bị | Máy, thiết bị | 1 | 120 | 120 |
|
| Hỗ trợ 175.000.000 đồng/máy, thiết bị | Máy, thiết bị | 1 | 175 | 175 |
|
| Hỗ trợ 300.000.000 đồng/máy, thiết bị | Máy, thiết bị | 7 | 300 | 2.100 |
|
II | Hỗ trợ phát triển trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ (Điều 10) |
|
|
| 2.205,600 |
|
1 | Hỗ trợ trồng cây phân tán | Ha | 20,09 | 20,00 | 401,80 |
|
2 | Hỗ trợ về khoán bảo vệ rừng | Ha | 3.490,00 | 0,5 | 1.745,00 |
|
3 | Hỗ trợ cho Tổ quản lý bảo vệ rừng | Tổ | 49 | 1,2 | 58,80 |
|
III | Hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm (Điều 11) |
|
|
| 6.730,465 |
|
1 | Hỗ trợ phòng dịch (khi chưa có dịch) |
|
|
| 5.267,82 |
|
a | Hỗ trợ xăng xe đi lại cho tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác tiêm phòng và điều trị bệnh gia súc, gia cầm bị bệnh, sốc vắc xin sau khi tiêm phòng vắc xin | Hộ/đợt tiêm | 350.772 | 0,005 | 1.753,86 | Hộ nuôi gia cầm: 134.996 hộ: hộ nuôi gia súc: 215.776 hộ |
b | Hỗ trợ người dẫn đường tiêm phòng vắc xin hoặc dẫn đường khử trùng, tiêu độc |
| 621.772 |
| 3.108,86 |
|
| - Hỗ trợ người dẫn đường tiêm phòng vắc xin | Hộ/đợt tiêm | 350.772 | 0,005 | 1.753,86 | Hộ nuôi gia cầm: 134.996 hộ; hộ nuôi gia súc: 215.776 hộ |
| - Hỗ trợ người dẫn đường khử trùng, tiêu độc | Hộ/đợt | 271.000 | 0,005 | 1.355,00 | Khử trùng, tiêu độc 135.500 hộ x 2 đợt |
c | Hỗ trợ gia súc, gia cầm bị sự cố tiêm phòng |
|
|
| 405,100 | Theo điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP của Chính phủ |
| - Gia cầm bị sự cố tiêm phòng (chết) | Con | 1.000 | 0,035 | 35,00 |
|
| - Gia súc bị sự cố tiêm phòng (chết) | Kg | 4.700 |
| 206,60 |
|
| Trâu bò | Kg | 4.000 | 0,045 | 180,00 | 20 con x 200 kg/con x 45.000 đồng/kg |
| Heo | Kg | 700 | 0,038 | 26,60 | 10 con x 70 kg/con x 38.000 đồng/kg |
| - Gia súc bị sự cố tiêm phòng (sẩy thai, gãy chân) | Kg | 7.500 |
| 163,50 |
|
| Trâu bò | Kg | 6.000 | 0,0225 | 135,00 | 20 con x 300 kg/con x 50% (45.000 đồng/kg) |
| Heo | Kg | 1.500 | 0,019 | 28,50 | 10 con x 150 kg/con x 50% (38.000 đồng/kg) |
2 | Hỗ trợ dập dịch (khi dịch xảy ra) |
|
|
| 1.462,645 |
|
a | Hỗ trợ xăng xe đi lại cho tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác tiêm phòng và điều trị bệnh gia súc, gia cầm bị bệnh, sốc vắc xin sau khi tiêm phòng vắc xin | Hộ/đợt tiêm | 54.903 | 0,005 | 274,515 | Hộ nuôi gia cầm: 33.045hộ; hộ nuôi gia súc: 21.858 hộ |
b | Hỗ trợ người dẫn đường tiêm phòng vắc xin hoặc dẫn đường khử trùng, tiêu độc |
| 199.680 |
| 998,400 |
|
| - Hỗ trợ người dẫn đường tiêm phòng vắc xin | Hộ/đợt tiêm | 54.903 | 0,005 | 274,515 | Hộ nuôi gia cầm: 33.045 hộ; hộ nuôi gia súc: 21.858 hộ |
| - Hỗ trợ người dẫn đường khử trùng, tiêu độc | Hộ/đợt | 144.777 | 0,005 | 723,885 | Khử trùng, tiêu độc 144.777 hộ (hộ nuôi gia cầm: 71.800 hộ, hộ nuôi gia súc: 72.977 hộ) |
c | Hỗ trợ gia súc, gia cầm bị sự cố tiêm phòng |
|
|
| 161,78 |
|
| - Gia cầm bị sự cố tiêm phòng (chết) | Con | 1.000 | 0,035 | 35,00 |
|
| - Gia súc bị sự cố tiêm phòng (chết) | Kg | 1.610 |
| 70,98 |
|
| Trâu bò | Kg | 1.400 | 0,045 | 63,00 | 07 con x 200 kg/con x 45.000 đồng/kg |
| Heo | Kg | 210 | 0,038 | 7,98 | 03 con x 70 kg/con x 38.000 đồng/kg |
| - Gia súc bị sự cố tiêm phòng (sẩy thai, gãy chân) | Kg | 2.550 |
| 55,80 |
|
| Trâu bò | Kg | 2.100 | 0,023 | 47,25 | 07 con x 300 kg/con x 50% (45.000 đồng/kg) |
| Heo | Kg | 450 | 0,019 | 8,55 | 03 con x 150 kg/con x 50% (38.000 đồng/kg) |
d | Hỗ trợ tiêu hủy gia súc, gia cầm |
|
|
| 27,95 |
|
| - Gia cầm bị tiêu hủy | Con | 5.000 | 0,003 | 15,00 |
|
| - Gia súc bị tiêu hủy | Con |
|
| 12,95 |
|
| Trâu bò |
| 46 | 0,200 | 9,20 |
|
| Heo |
| 75 | 0,050 | 3,75 |
|
IV | Hỗ trợ ngư dân sắm, lắp đặt thiết bị VMS trên tàu cá (Điều 12) trong trường hợp thiết bị VMS bị hỏng, cần lắp mới |
|
|
| 577,50 |
|
1 | Hỗ trợ ngư dân sắm, lắp đặt thiết bị VMS trên tàu cá | Thiết bị/tàu cá | 55 | 10,5 | 577,500 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 12.955,565 |
|
Số tiền bằng chữ: Mười hai tỷ, chín trăm năm mươi lăm triệu, năm trăm sáu mươi lăm ngàn đồng. | ||||||
- | Tổng khối lượng: |
|
|
|
|
|
| Số sản phẩm OCOP: 18 sản phẩm. |
|
|
|
|
|
| Số cửa hàng: 15 cửa hàng. |
|
|
|
|
|
| Số máy móc, trang thiết bị..: 12 máy, thiết bị. |
|
|
|
|
|
| Số cây giống: 20.090 cây (diện tích 20,09 ha) |
|
|
|
|
|
| Diện tích: 3.490,00 ha. |
|
|
|
|
|
| Số tổ quản lý bảo vệ rừng: 49 tổ. |
|
|
|
|
|
| Số hộ tiêm phòng vắc xin, khử trùng, tiêu độc: 1.227.127 hộ. |
|
|
|
|
|
| Số gia cầm bị sự cố khi tiêm phòng: 2.000 con. |
|
|
|
|
|
| Số gia súc bị sự cố (chết) khi tiêm phòng: 40 con (6.310 kg). |
|
|
|
|
|
| Số gia súc bi sự cố (sẩy thai, gãy chân) khi tiêm phòng: 40 con (10.050 kg). |
|
|
|
|
|
| Số gia súc, gia cầm tiêu hủy do dịch bệnh: 5,121 con (5.000 con gia cầm; 75 heo; 46 trâu, bò) |
|
|
|
|
|
| Số lượng thiết bị: 55 tàu cá được hỗ trợ lắp đặt thiết bị VMS. |
|
|
|
|
|
- | Tổng kinh phí: 12.955,565 triệu đồng. |
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 40/2021/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2020-2021
- 4Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch giao khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 40/2021/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2020-2021
- 8Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch giao khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh năm 2024
Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch giao khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh năm 2023
- Số hiệu: 2288/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực