Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2288/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1519/QĐ-UBND NGÀY 29/5/2019 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC HỖ TRỢ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 18/6/2019 của Chính phủ về việc triển khai một số giải pháp cấp bách trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi theo tinh thần chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 20/5/2019;

Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn châu Phi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 131/TTr-SNN ngày 17/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định tạm thời mức hỗ trợ, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:

1. Bổ sung đối tượng có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi vào Điểm a Khoản 2 Điều 1 như sau:

“a) Người chăn nuôi, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi”

2. Bổ sung Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 3 quy định mức hỗ trợ đối với lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi, như sau:

“1.3. Đối với lợn buộc phải tiêu hủy đo bệnh Dịch tả lợn Châu Phi, mức hỗ trợ như sau:

1.3.1. Hỗ trợ người chăn nuôi, hộ nông dân, chủ trang trại, gia trại, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực chăn nuôi (gọi chung là cơ sở chăn nuôi) có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi với mức cụ thể như sau:

a) Đối với lợn con, lợn thịt các loại: Hỗ trợ 25.000 đồng/kg lợn hơi;

b) Đối với lợn nái, lợn đực đang khai thác: Hỗ trợ 30.000 đồng/kg lợn hơi.

1.3.2. Hỗ trợ doanh nghiệp chăn nuôi nhỏ và vừa theo tiêu chí quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 (không bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa là công ty con hoặc là công ty có vốn cổ phần chi phối của doanh nghiệp lớn) có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi với mức hỗ trợ cụ thể như sau:

a) Đối với lợn con, lợn thịt các loại: Hỗ trợ 8.000 đồng/kg lợn hơi;

b) Đối với lợn nái, lợn đực đang khai thác: Hỗ trợ 10.000 đồng/kg lợn hơi.

Mức hỗ trợ cho các doanh nghiệp tối đa không quá 30% số lỗ do dịch bệnh sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng và tiền bồi thường bảo hiểm (nếu có).

1.3.3. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 (không bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa là công ty con hoặc là công ty có vốn cổ phần chi phối của doanh nghiệp lớn) và chủ hộ nuôi giữ lợn giống cụ kỵ, ông bà với mức 500.000 đồng/con lợn đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 nhằm nâng cao các biện pháp an toàn sinh học, sát trùng tiêu diệt các loại mầm bệnh đảm bảo duy trì đàn lợn giống phục vụ tái đàn khi kiểm soát được dịch bệnh.”

3. Bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 3 như sau:

“c) Hỗ trợ cho cán bộ thú y và lực lượng trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi: Kiểm tra, mổ khám lợn bệnh; giám sát thực hiện tiêu hủy lợn bệnh (kể cả lợn do các lực lượng phòng, chống buôn lậu, Trạm kiểm dịch động vật thu, giữ bắt buộc phải tiêu hủy); phun hóa chất khử trùng tiêu độc; trực tiếp làm việc tại các Chốt kiểm dịch động vật:

- Hỗ trợ 200.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc.

- Hỗ trợ 400.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.”

4. Bãi bỏ quy định mức hỗ trợ đối với lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi tại Điểm 1.1. Khoản 1 Điều 3; quy định mức hỗ trợ cán bộ thú ý và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi tại điểm b Khoản 2 Điều 3.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

Trường hợp tiêu hủy lợn để phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trước ngày 27/6/2019, việc hỗ trợ cho chủ vật nuôi, cán bộ thú ý và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định tạm thời mức hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và hết hiệu lực vào ngày 31/12/2019; Thời điểm tính hỗ trợ theo mức quy định tại Điều 1 Quyết định này từ ngày 27/6/2019.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tnh;
- Đoàn ĐBQH tnh;
- UBMT Tổ quốc và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 7 QĐ;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Công báo Lào Cai;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1,2,3,5, NC3, NLN1,2.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 1519/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức hỗ trợ, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 2288/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/07/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Trịnh Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản