Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2278/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 05 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ về “hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp”;

Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06/3/2015 của Bộ Nội vụ về việc “đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp”;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình 61/TTr-SNV ngày 28/5/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc Sở Nội vụ chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý và tổ chức thu nộp hồ sơ tài liệu đến hạn nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ để quản lý và tổ chức sử dụng theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 300/ QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc “Ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh”.

Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục nêu tại Điều 1 căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Thu Thủy

 

DANH MỤC

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2278/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

I. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH

1. Hội đồng nhân dân tỉnh;

2. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

3. Ủy ban nhân dân tỉnh;

4. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư;

6. Sở Tài Chính;

7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

8. Sở Khoa học và Công nghệ;

9. Sở Xây dựng;

10. Sở Tư pháp;

11. Sở Công thương;

12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

13. Sở Tài nguyên và Môi trường;

14. Sở Văn hóa và Thể thao;

15 Sở Du lịch;

16. Sở Giáo dục và Đào tạo;

17. Sở Thông tin và Truyền thông;

18. Sở Nội vụ;

19. Sở Ngoại vụ;

20. Sở Giao thông vận tải;

21. Sở Y tế;

22. Thanh tra tỉnh;

23. Ban Dân tộc;

24. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh;

25. Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ninh;

26. Ban xây dựng nông thôn mới;

27. Ban Quản lý điều hành Dự án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh;

28. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;

29. Tòa án nhân dân tỉnh;

28. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;

30. Công an tỉnh;

31. Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh;

32. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh;

33. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh;

Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có chức năng quản lý nhà nước

34. Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội;

35. Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - chất lượng;

36. Chi cục Kiểm lâm;

37. Chi cục Phát triển nông thôn;

38. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;

39. Chi cục Chăn nuôi và Thú y;

40. Chi cục Thủy lợi;

41. Chi cục Thủy sản;

42. Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản;

43. Chi cục Bảo vệ môi trường;

44. Chi cục Biển và Hải đảo;

45. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;

46. Chi cục An toàn - Vệ sinh thực phẩm;

47. Ban thi đua - khen thưởng;

48. Ban Tôn giáo;

49. Chi cục Văn thư - Lưu trữ;

Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh

50. Ban Quản lý đầu tư dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh;

51. Ban Quản lý vườn quốc gia Bái Tử Long;

52. Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình giao thông Quảng Ninh;

53. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư;

54. Trường Cao đẳng Y tế;

55. Trường Đại học Hạ Long;

56. Trường Cao đẳng Giao thông Quảng Ninh;

57. Trường Cao đẳng Việt - Hàn;

58. Ban Quản lý Vịnh Hạ Long;

Các cơ quan, tổ chức của Trung ương hoạt động theo ngành dọc của tỉnh

59. Kiểm lâm vùng I;

60. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ninh;

61. Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh;

62. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh;

63. Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh;

64. Cục Quản lý thị trường;

65. Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ninh;

66. Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Ninh;

67. Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh;

68. Kiểm toán nhà nước khu vực 6;

69. Chi cục Dự trữ Nhà nước tỉnh Quảng Ninh;

70. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh;

Thành viên các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng công ty nhà nước

71. Viễn thông Quảng Ninh;

72. Bưu điện Quảng Ninh;

73. Tổng công ty phát điện 1;

74. Công ty Điện lực Quảng Ninh;

75. Công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả;

76. Công ty cổ phần đầu tư Cảng Cái Lân;

77. Công ty than Hòn Gai- TKV;

78. Công ty tuyển than Cửa Ông - TKV;

79. Công ty than Hạ Long - TKV;

80. Khách sạn Heritage Hạ Long - Vinacomin;

81. Công ty than Thống Nhất - TKV;

82. Công ty than Uông Bí - TKV;

83. Trung tâm cấp cứu mỏ - Vinacomim;

84. Công ty than Dương Huy - TKV;

85. Công ty than Mạo Khê - TKV;

86. Công ty kho vận Đá Bạc - Vinacomin;

87. Công ty than Khe Chàm - TKV;

88. Công ty than Nam Mẫu - TKV;

89. Công ty Xây lắp mỏ - TKV;

90. Công ty than Quang Hanh - TKV;

91. Công ty kho vận và cảng Cẩm Phả - Vinacomin;

92. Công ty Chế biến than Quảng Ninh - TKV;

93. Ban QLDA nhà máy tuyển than Khe Chàm - Vinacomin;

94. Công ty tuyển than Hòn Gai - Vinacomin;

95. Công ty TNHH MTV môi trường - TKV;

96. Công ty TNHH MTV Hoa tiêu Hàng hải - TKV;

97. Công ty cổ phần than Hà Tu - Vinacomin;

98. Công ty cổ phần Vật tư - TKV;

99. Công ty cổ phần cơ khí Mạo Khê - Vinacomin;

100. Công ty cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin;

101. Công ty cổ phần than Tây Nam Đá Mài - Vinacomin;

102. Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả - Vinacomin;

103. Công ty cổ phần Địa chất mỏ - TKV;

104. Công ty cổ phần than Mông Dương - Vinacomin;

105. Công ty cổ phần than Núi Béo - Vinacomin;

106. Công ty cổ phần vận tải và đưa đón thợ mỏ - Vinacomin;

107. Công ty cổ phần than Vàng Danh - Vinacomin;

108. Công ty cổ phần than Cọc Sáu - Vinancomin;

109. Công ty cổ phần Giám định - Vinacomin;

110. Công ty cổ phần chế tạo máy - Vinacomin;

111. Công ty cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin;

112. Công ty cổ phần công nghiệp ô tô - Vinacomin;

113. Công ty cổ phần than Cao Sơn - Vinacomin;

114. Công ty cổ phần cơ điện Uông Bí - Vinacomin;

Các doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập

115. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Bình Liêu;

116. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Ba Chẽ;

117. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Cẩm Phả;

118. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Đông Triều;

119. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Hoành Bồ;

120. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Tiên Yên;

121. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Vân Đồn;

122. Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Uông Bí;

123. Công ty TNHH 1 TV Thủy lợi Đông Triều;

124. Công ty TNHH 1 TV Thủy lợi Miền Đông;

125. Công ty TNHH 1 TV Thủy lợi Yên Lập;

126. Công ty TNHH 1 TV Xổ số kiến thiết Quảng Ninh;

Các tổ chức chính trị - xã hội- nghề nghiệp, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội- nghề nghiệp cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà nước

127. Hội Chữ thập đỏ tỉnh;

128. Hội Đông y Quảng Ninh;

129. Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh;

130. Hội Người mù tỉnh;

131. Hội Luật gia tỉnh;

132. Hội Nạn nhân chất độc da cam dioxin tỉnh;

133. Hội Khuyến học tỉnh;

134. Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi tỉnh;

135. Hội cựu thanh niên xung phong tỉnh;

136. Liên minh hợp tác xã tỉnh;

137. Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh.

II. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN

1. Hội đồng nhân dân cấp huyện;

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện;

3. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;

4. Tòa án nhân dân cấp huyện;

5. Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;

6. Công an cấp huyện;

7. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;

Các cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện

8. Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện;

9. Kho bạc Nhà nước cấp huyện;

10. Chi cục Thống kê cấp huyện;

11. Chi cục Thuế cấp huyện;

12. Bảo hiểm xã hội cấp huyện;

13. Liên đoàn Lao động cấp huyện;

14. Đội Kiểm soát Hải quan số 1;

15. Chi cục Hải quan cửa khẩu Móng Cái;

16. Chi cục Hải quan Vạn Gia;

17. Chi cục Hải quan cửa khẩu Hoành Mô;

18. Chi cục Hải quan Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà;

19. Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Cẩm Phả, thành phố Cẩm Phả;

20. Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hòn Gai, thành phố Hạ Long;

21. Chi cục Hải quan Cảng Cái Lân, thành phố Hạ Long;

22. Chi cục Kiểm tra sau thông quan, thành phố Hạ Long;

23. Đội Kiểm soát phòng chống ma túy, thành phố Móng Cái;

24. Đội Kiểm soát Hải quan số 2, thành phố Móng Cái;

25. Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Móng Cái;

26. Trạm kiểm soát Liên hợp Km 15, bến tàu Dân Tiến.