- 1Thông tư 02/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 10/2014/TT-BKHCN về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT năm 2015 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2271/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHCN ĐẶT HÀNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỂ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN TỪ NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn quản lý Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng thuộc Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện từ năm 2018, chi tiết tại phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì hướng dẫn và tổ chức tuyển chọn/ giao trực tiếp đơn vị chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ KHCN trong danh mục nêu trên, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Chủ nhiệm Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHCN ĐẶT HÀNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỂ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN TỪ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2271/BNN-KHCN ngày 05/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
TT | Tên nhiệm vụ | Mục tiêu | Dự kiến kết quả, sản phẩm chính | Thời gian thực hiện | Hình thức lựa chọn/đơn vị thực hiện |
Dự án Sản xuất thử nghiệm | |||||
I | Lĩnh vực Trồng trọt | ||||
1 | Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất giống khoai tây siêu nguyên chủng sạch bệnh quy mô công nghiệp tại các tỉnh phía Bắc | Làm chủ công nghệ sản xuất giống khoai tây siêu nguyên chủng quy mô công nghiệp, đạt công suất 10 triệu củ giống siêu nguyên chủng sạch bệnh /năm, chất lượng củ đảm bảo QCVN/TCVN. Giá thành giảm tối thiểu 20% so với củ giống nhập khẩu. | - Quy trình công nghệ sản xuất giống khoai tây siêu nguyên chủng quy mô công nghiệp, đạt công suất 10 triệu củ giống siêu nguyên chủng sạch bệnh /năm, chất lượng củ đảm bảo QCVN. Giá thành giảm tối thiểu 20% so với củ giống nhập khẩu. Quy trình được công nhận TBKT. - Sản xuất tối thiểu 20 triệu củ giống siêu nguyên chủng sạch bệnh (tương đương tối thiểu 80 triệu củ nguyên chủng sạch bệnh, 640 triệu củ giống xác nhận) chất lượng củ đảm bảo QCVN. - Tập huấn cho nông dân về kỹ thuật nhân giống, canh tác giống khoai tây sạch bệnh. | 2018-2020 | Tuyển chọn |
2 | Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất giống cây ăn quả có múi sạch bệnh quy mô công nghiệp | Làm chủ quy trình công nghệ nhân giống cây có múi sạch bệnh quy mô công nghiệp, quy trình sản xuất thương phẩm cây có múi ứng dụng công nghệ tự động, bán tự động quy mô hàng hóa | - Quy trình nhân giống cây ăn quả có múi sạch bệnh quy mô công nghiệp. - Quy trình canh tác cây ăn quả có múi công nghệ cao (tưới kết hợp bón phân điều khiển tự động, bán tự động), sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn VietGap, Global GAP. - Xây dựng 01 hệ thống nhân giống sạch bệnh (1.000 m2 nhà lưới vườn giống gốc và 1.000 m2 nhà lưới vườn ươm chống côn trùng), công suất ≥15.000 cây/năm, cây giống sạch bệnh, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. - Sản xuất thử: + Sản xuất ≥ 170.000 cây giống cây có múi sạch bệnh đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. + 100 ha thương phẩm cây có múi ứng dụng CNC (công nghệ tưới kết hợp bón phân, điều khiển tự động, bán tự động), sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn Viet GAP, Global GAP, năng suất ≥ 25-30 tấn /ha (năm thứ 4); ≥ 35-40 tấn/ha năm thứ 5 trở đi. - Đào tạo và tập huấn trên 100 lượt người về công nghệ nhân giống và canh tác cây ăn quả có múi ứng dụng công nghệ cao | 2018-2020 | Tuyển chọn |
II | Lĩnh vực Chăn nuôi | ||||
3. | Ứng dụng công nghệ phôi trong chọn tạo bò đực giống cao sản phục vụ phát triển chăn nuôi bò thịt, bò sữa tại Việt Nam | Chọn tạo được bò đực giống cao sản hướng thịt và hướng sữa bằng công nghệ phôi xác định giới tính nhằm thay thế nhập khẩu bò đực giống | - 10 bò đực giống hướng sữa cao sản có tiềm năng di truyền ≥ 15.000 lít sữa/chu kỳ 305 ngày. - 30 bò đực giống hướng thịt cao sản có tiềm năng di truyền về tăng khối lượng ≥ 1.000 g/ngày (6-12 tháng tuổi). - Sản xuất ≥ 7000 liều tinh/năm, hoạt lực tinh trước khi đông ≥ 70%; hoạt lực sau khi giải đông ≥ 40%. | 2018-2020 | Tuyển chọn |
III | Lĩnh vực Thủy sản | ||||
4 | Ứng dụng công nghệ nuôi đa cấp kết hợp công nghệ biofloc nuôi siêu thâm canh tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei). | Hoàn thiện và ứng dụng công nghệ nuôi đa cấp kết hợp công nghệ biofloc siêu thâm canh tôm thẻ chân trắng. | Quy trình công nghệ nuôi đa cấp siêu thâm canh tôm thẻ chân trắng đạt: Năng suất ≥ 100 tấn/ha/năm; FCR ≤ 1,0; tỷ lệ sống ≥ 80%; được công nhận tiến bộ kỹ thuật. - Mô hình nuôi siêu thâm canh tôm chân trắng quy mô ≥ 5 ha. Sản phẩm tôm thương phẩm: ≥ 200 tấn, cỡ tôm 20 - 25g/con. | 2018-2020 | Tuyển chọn |
5. | Ứng dụng công nghệ Micronano Bubble Oxygen trong nuôi thủy sản. | Ứng dụng công nghệ Micro- nano Bubble Oxygen nâng cao hiệu quả nuôi thủy sản. | - Quy trình công nghệ nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh ứng dụng công nghệ Micro- nano Bubble Oxygen: tỷ lệ sống tăng ≥ 10%; FCR giảm 15%; giá thành sản xuất giảm 10%, được công nhận tiến bộ kỹ thuật. Mô hình ứng dụng công nghệ, quy mô 1ha. - Quy trình công nghệ ương cá tra bột lên giống ứng dụng công nghệ Micro- nano Bubble Oxygen: tỷ lệ song trên 25%, sạch bệnh, không nhiễm kháng sinh, được công nhận tiến bộ kỹ thuật. Mô hình ứng dụng công nghệ, quy mô 1ha. - Ứng dụng công nghệ Micro- nano Bubble Oxygen trong vận chuyển cá giống: tỷ lệ sống đạt 95% sau 15 ngày, được công nhận tiến bộ kỹ thuật. Mô hình vận chuyển giống cho cơ sở nuôi 5ha, thời gian vận chuyển ≥ 5 giờ. | 2018-2019 | Tuyển chọn
|
- 1Quyết định 895/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2012 của “Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Công văn 3157/BNN-KHCN năm 2013 thông báo danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ thực hiện từ năm 2014 thuộc Chương trình Công nghệ sinh học do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 3267/BNN-KHCN năm 2013 xây dựng Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ thủy lợi đến 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 9917/VPCP-NN năm 2017 thực hiện thí điểm tích tụ ruộng đất để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Hà Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 7652/TB-BNN-VP năm 2017 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Lê Quốc Doanh tại hội nghị Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng, kinh nghiệm và giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao toàn quốc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 869/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 895/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2012 của “Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Thông tư 02/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3157/BNN-KHCN năm 2013 thông báo danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ thực hiện từ năm 2014 thuộc Chương trình Công nghệ sinh học do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 3267/BNN-KHCN năm 2013 xây dựng Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ thủy lợi đến 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 10/2014/TT-BKHCN về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT năm 2015 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Công văn 9917/VPCP-NN năm 2017 thực hiện thí điểm tích tụ ruộng đất để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Hà Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Thông báo 7652/TB-BNN-VP năm 2017 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Lê Quốc Doanh tại hội nghị Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng, kinh nghiệm và giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao toàn quốc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 869/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tỉnh Bạc Liêu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2271/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng thuộc Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện từ năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2271/QĐ-BNN-KHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2017
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Quốc Doanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực