Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2003 |
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam (các Công văn: số 1239/CV-TCLĐ ngày 02 tháng 12 năm 2003 và số 1310/CV-TCKT ngày 19 tháng 12 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Công ty Địa chất Khoáng sản và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Địa chất Khoáng sản (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Khoáng sản Việt
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn). Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 51,00 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 35,00 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty : 14,00 %.
Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Công ty Địa chất Khoáng sản tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2003 để cổ phần hoá (Quyết định số 2365/QĐ-TCKT ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 13.219.586.428 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 2.063.728.179 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 81 lao động trong Công ty là 12.340 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 370.200.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 24 lao động nghèo là 2.295 cổ phần, trị giá 160.650.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Công ty Địa chất Khoáng sản thành Công ty cổ phần Địa chất Khoáng sản,
- Tên giao dịch quốc tế : GEOLOGY AND MINERAL RESOURCES JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt : GEOSIMCO;
- Trụ sở tại : 16/9 Kỳ Đồng, phường 9, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Điều tra, khảo sát, thăm dò địa chất, địa chất công trình, địa chất môi trường, địa chất thuỷ văn; tư vấn, khảo sát và thiết kế khai thác mỏ vật liệu xây dựng; tư vấn quy hoạch tài nguyên khoáng sản; trắc địa công trình;
- Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng chất cải tạo nước và chế phẩm sinh học dùng cho nuôi trồng thủy sản; khoan khai thác nước ngầm; phân tích mẫu cơ lý đất đá;
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, phân hữu cơ sinh học;
- Kinh doanh kho bãi, cho thuê văn phòng;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Địa chất Khoáng sản là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Khoáng sản Việt
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Địa chất Khoáng sản có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc Công ty Địa chất Khoáng sản và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Địa chất Khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 1Công văn số 232/CV-TCCB ngày 14/01/2004 của Bộ Công nghiệp về việc đính chính Quyết định số 227/2003/QĐ-BCN ngày 22/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
- 2Luật Doanh nghiệp 1999
- 3Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 4Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 7Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
Quyết định 227/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Địa chất Khoáng sản thành Công ty cổ phần Địa chất Khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- Số hiệu: 227/2003/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Đỗ Hữu Hào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 228 đến số 229
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra