- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 15/2021/TT-BGTVT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2267/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 544/TTr-SNV ngày 12 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc. Trung tâm có chức năng cung ứng dịch vụ: Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin; các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin; các dịch vụ về chuyển đổi số và số hóa; quản lý điều hành các hệ thống thông tin và triển khai các dịch vụ hành chính công của ngành theo quy định.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở làm việc theo quy định của pháp luật. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Giao thông vận tải về tổ chức, biên chế và hoạt động.
3. Trụ sở làm việc: Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Về phát triển và quản lý hệ thống thông tin
a) Phát triển, cập nhật và quản lý các hệ thống thông tin của Sở Giao thông vận tải và các ứng dụng và công nghệ mới. Phục vụ các hoạt động của ngành giao thông vận tải một cách hiệu quả, nhanh chóng và an toàn;
b) Quản lý, triển khai và vận hành các hệ thống thông tin: Hệ thống quản lý giao thông đô thị, hệ thống quản lý đường bộ, hệ thống quản lý xe buýt, hệ thống quản lý giấy phép lái xe, quản lý và bảo trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông;
c) Cập nhật và bảo trì các hệ thống thông tin vận tải; vận hành, sửa chữa, bảo trì hệ thống thông tin truyền thông của Sở Giao thông vận tải đảm bảo tính ổn định;
d) Quản trị mạng nội bộ, mạng diện rộng của Sở Giao thông vận tải, đảm bảo kỹ thuật cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng hoạt động liên tục, thông suốt. Đảm bảo kết nối giữa Sở Giao thông vận tải với các đơn vị trong ngành, các địa phương, kết nối với mạng thông tin của Chính phủ, các Bộ, ngành và các tổ chức liên quan;
đ) Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học; thiết kế, xây dựng và tổ chức chuyển giao, triển khai các sản phẩm, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Tổ chức xây dựng, thuê, mua, hướng dẫn sử dụng các phần mềm phục vụ công tác quản lý, điều hành và hướng đến mục tiêu chuyển đổi số của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Giao thông vận tải.
2. Về nghiên cứu và phát triển các giải pháp công nghệ
a) Phát triển các ứng dụng di động để cung cấp thông tin vận tải cho người dùng, bao gồm các ứng dụng cho phép mua vé, đặt chỗ, tìm kiếm số lượt xe buýt, xe khách và cập nhật thông tin về tình trạng giao thông tại trên địa bàn tỉnh, khu vực đô thị trung tâm, khu công nghiệp và các đô thị vệ tinh;
b) Thực hiện tư vấn về các hoạt động trong đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông: Kế hoạch, chương trình, chiến lược, chuyển giao công nghệ, tham gia thị trường, lập dự án, thiết kế - dự toán, giám sát, thi công và đấu thầu các dự án công nghệ thông tin và truyền thông;
c) Phối hợp vận hành, nhận giao khoán, chuyển giao các giải pháp công nghệ, thực hiện dịch vụ thu phí và lệ phí các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành giao thông vận tải.
3. Về hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức và doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải
a) Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức và doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải, bao gồm việc xây dựng hệ thống quản lý thông tin, tư vấn về các giải pháp công nghệ và đào tạo nhân lực;
b) Tham gia vào các dự án liên kết giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải để cung cấp các giải pháp công nghệ và tối ưu hóa hoạt động;
c) Phối hợp với các tổ chức, cá nhân tham gia triển khai các dịch vụ hành chính công do ngành giao thông quản lý.
4. Thực hiện xây dựng, quản lý, duy trì và phát triển hoạt động Cổng thông tin điện tử của ngành giao thông vận tải đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính quyền điện tử.
5. Về xây dựng chiến lược, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin thuộc ngành Giao thông vận tải để thực hiện chuyển đổi số.
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở Giao thông vận tải thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của ngành theo từng thời kỳ, giai đoạn và hàng năm; Chủ trì, tổ chức triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào chuyển đổi số;
b) Tham gia ý kiến về chủ trương đầu tư, dự án về công nghệ thông tin và chuyển đổi số thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.
6. Quản lý về tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, tài chính, tài sản được giao và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.
7. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, thường xuyên, đột xuất theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc và cơ chế tài chính
1. Lãnh đạo Trung tâm
a) Có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 ngày 10 năm 2020 của Chính phủ;
b) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải và trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, Giám đốc ủy quyền cho một Phó Giám đốc điều hành các hoạt động của Trung tâm;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo phân cấp quản lý về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh và các quy định hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật và Quản trị mạng;
c) Phòng Tư vấn và Truyền thông.
3. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng; Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định phân cấp quản lý cán bộ công chức, viên chức của tỉnh và các quy định hiện hành.
4. Số lượng người làm việc
a) Số lượng người làm việc của Trung tâm: Là số lượng người làm việc tự chủ được phê duyệt hàng năm theo thẩm quyền phù hợp với vị trí việc làm của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Căn cứ nhiệm vụ được giao, yêu cầu công việc, kế hoạch số lượng người làm việc đã được phê duyệt và khả năng nguồn thu của Trung tâm, Giám đốc Trung tâm ký hợp đồng lao động để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Bộ Luật Lao động và các quy định hiện hành.
5. Cơ chế tài chính
a) Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên theo Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý giai đoạn 2022-2025 (đợt 1);
b) Trung tâm hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
1. Quy định nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trung tâm.
2. Chỉ đạo Giám đốc Trung tâm xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm, kế hoạch số lượng người làm việc, tổ chức thẩm định, trình Hội đồng quản lý (nếu có) thông qua trước khi phê duyệt theo quy định; bố trí viên chức và người lao động theo Đề án xác định vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng nội quy, quy chế của Trung tâm báo cáo Giám đốc Sở xem xét, cho ý kiến trước khi Giám đốc Trung tâm phê duyệt, ban hành.
3. Ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực các văn bản về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Trung tâm và các văn bản liên quan đã ban hành theo thẩm quyền không còn phù hợp với Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Các quy định pháp luật dẫn chiếu tại văn bản này nếu được điều chỉnh, bổ sung, thay thế thì được thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 45/2023/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 3405/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1107/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 5Bộ luật Lao động 2019
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 11Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hưng Yên
- 13Thông tư 15/2021/TT-BGTVT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Quyết định 45/2023/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 3405/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1107/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
Quyết định 2267/QĐ-UBND năm 2023 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2267/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực