ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2266/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại tờ trình số 68/TTr-SCT ngày 23 tháng 9 năm 2011,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-UBND ngày 12/10/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa | |
1 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
2 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá |
3 | Tên thủ tục “Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (bán lẻ) được sửa đổi thành “Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá”. |
4 | Tên thủ tục “Cấp lại giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (bán lẻ) được sửa đổi thành “Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá” |
II. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng | |
1 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa.
1. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ)
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và đủ điều kiện thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ)
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn nộp lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: (01 bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: mức thu phí thẩm định 300.000 đồng/1 điểm kinh doanh.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện: mức thu phí thẩm định 150.000 đồng/1 điểm kinh doanh.
+ Đối với hộ cá thể kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: mức thu phí thẩm định 100.000 đồng/1 điểm kinh doanh.
+ Đối với hộ cá thể kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: mức thu phí thẩm định 50.000 đồng/1 điểm kinh doanh.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 50.000 đồng/1 giấy.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 25.000 đồng/1 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (Phụ lục 9)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
+ Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 72/TT/LB ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm tra và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC 9
(Kèm theo Thông tư số /2008/TT-BCT ngày tháng năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi: ....................................................................... . (1)
Tên thương nhân:............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:................................................ Điện thoại:......................... Fax:...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm ..... do ............................ cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .……………………….(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm: ........................ (2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Thương nhân |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
2. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và đủ điều kiện thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn nộp lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 50.000 đồng/1 giấy.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 25.000 đồng/1 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 11)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá;
+ Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
+ Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2007 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 72/TT/LB ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm tra và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:........................................................ (1)
Tên thương nhân:......................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:............................................... ;
Điện thoại:.................................. Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị ............…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Tên thương nhân(4)
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
3. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và đủ điều kiện thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn nộp lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 50.000 đồng/1 giấy.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 25.000 đồng/1 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 72/TT/LB ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm tra và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
4. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và đủ điều kiện thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn nộp lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới theo hướng dẫn của Thông tư 02/2011/TT-BCT gửi về Phòng Kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
+ Trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 50.000 đồng/1 giấy.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 25.000 đồng/1 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 72/TT/LB ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm tra và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
II. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng:
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và đủ điều kiện thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, hướng dẫn nộp lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu quy định);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 50.000 đồng/1 giấy.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 25.000 đồng/1 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (phụ lục số 4).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu thủ công;
+ Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 72/TT/LB ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm tra và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số: /2008/TT-BCT ngày tháng năm 2008 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ……………..(1) UBND Quận (Huyện)…………….
........................................................................................................................................ (2)
Trụ sở giao dịch:...................................Điện thoại:......................... Fax:........................
Địa điểm sản xuất...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng....... năm ...... do ......................... cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: ..................... (3)
Quy mô sản xuất.............................................................................................................. (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số......../2008/TT-BCT ngày...... tháng.... năm 2008 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2011/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá do Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 2266/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực